Các loại truy vấn
- Loại thông dụng nhất là Select Query (truy vấn chọn) với các khả năng như:
- Chọn bảng, query khác làm nguồn dữ liệu.
- Chọn các trường hiển thị.
- Thêm các trường mới là kết quả thực hiện các phép tính trên các trường của bảng nguồn.
- Đưa vào các điều kiện tìm kiếm, lựa chọn.
- Đưa vào các trường dùng để sắp xếp.
Sau khi truy vấn thực hiện, dữ liệu rút ra được tập hơp vào một bảng kết quả gọi là Dynaset, nó hoạt động như một bảng. Mỗi lần mở truy vấn, Access lại tạo một Dynaset gồm kết quả mới nhất của các bảng nguồn.
Có thể chỉnh sửa, xoá, bổ sung thông tin vào các bảng nguồn thông qua Dynaset.
Ngoài truy vấn Select Query ra, còn có các loại truy vấn khác là:
- Crosstab Query: Thể hiện dữ liệu dạng hàng cột.
- Action Query: Tạo bảng mới, thêm, xoá, sửa các mẫu tin trong bảng.
- Union Query: Kết hơp các trường tương ứng từ hai hay nhiều bảng.
- Data-definition Query: Truy vấn được xây dựng từ một câu lệnh SQL dùng để tạo mới hoặc thay đổi cấu trúc của bảng.
Các bước chính để tạo (thiết kế) một truy vấn mới
Truy vấn thực chất là một câu lệnh SQL được xây dựng nhờ công cụ của Access dùng để tổng hợp dữ liệu từ các bảng nguồn. Khi thực hiện truy vấn, ta nhận được bảng tổng hơp gọi là bảng Dynaset. Dynaset không phải là bảng, nó không được ghi vào đĩa và nó sẽ bị xoá ngay sau khi kết thúc (đóng) truy vấn.
Truy vấn là một công cụ mạnh của Access dùng để: Tổng hợp, sắp xếp và tìm kiếm dữ liệu.
Một truy vấn đã tạo có thể sử dụng để tạo các truy vấn khác (cũng như thể một thủ tục có thể được sử dụng để xây dựng thủ tục khác).
Các bước chính để xây dựng một truy vấn gồm:
- Chọn nguồn dữ liệu cho truy vấn mới, gồm: các bảng và các truy vấn đã được tạo từ trước .
- Tạo lập quan hệ giữa các bảng, truy vấn nguồn.
- Chọn các trường từ các bảng, truy vấn nguồn để đưa vào truy vấn mới.
- Đưa vào các điều kiện để chọn lọc các mẫu tin thoả mãn các điều kiện đưa vào. Nếu không đưa vào các điều kiện để chọn lọc, thì kết quả (Dynaset) của truy vấn bao gồm tất cả các bản ghi từ các bảng, truy vấn nguồn.
- Chọn các trường dùng để sắp xếp các mẫu tin trong Dynaset. Nếu không chọn trường sắp xếp, thì các mẫu tin trong Dynaset được hiển thị theo thứ tự như trong các bảng nguồn.
- Xây dựng các cột (trường) mới từ các trưòng đã có trong bảng, truy vấn nguồn. Ví dụ: Trường mới là tổng, hiệu, tích, thương của hai trường có sẵn nào đó. Khi xây dựng trường mới, có thể sử dụng các phép toán, các hàm chuẩn của Access và các hàm tự lập bằng ngôn ngữ Access Basic .
Tạo query bằng design view
Trong phần này, ta xét một ví dụ điển hình và thực hiện từng bước tạo một truy vấn thông qua ví dụ đó:
Giả sử trong CSDL TSINH có 3 bảng:
- Bảng DSTS (danh sách thí sinh) gồm các trường:
- HO TEN: kiểu Text
- SOBD (Số báo danh): kiểu Integer
- NAM SINH: Kiểu Date/time
- TEN TINH (tỉnh quê quán của thí sinh): kiểu Text
- Bảng BD_PHACH (báo danh và phách) gồm các trường:
- SOBD (Số báo danh): kiểu Integer
- PHACH (số phách): kiểu Integer
- Bảng PH_DIEM (phách và điểm) gồm các trường:
- PHACH (số phách): kiểu Integer
- DTOAN (điểm toán): kiểu Double
- DLY (điểm lý): kiểu Double
- DHOA (điểm hoá): kiểu Double
Yêu cầu xây dựng một bảng tổng hợp từ 3 bảng trên gồm các trường:
- HO TEN | - DLY |
- SOBD | - DHOA |
- TEN TINH | - TONG DIEM |
- DTOAN |
Trường TONG DIEM là trường mới, là tổng các trường DTOAN, DLY, và DHOA.
Bảng tổng hợp chỉ gồm các thí sinh có tổng điểm lớn hơn hoặc bằng
điểm chuẩn (giả sử điểm chuẩn là 16), sắp xếp theo chiều tăng của trường TEN TINH và thứ tự giảm của trường TONG DIEM.
Để giải quyết bài toán trên, ta xây dựng truy vấn KET QUA TS (kết quả tuyển sinh) theo từng bước.
Tạo Select Query
Tạo Select Query dùng để chọn các trường, các bản ghi và tính toán
Bước 1: Mở cửa sổ Query Designer
- Từ Database Windows, chọn Queries Tab, chọn New
- Chọn Design View, OK
- Đưa các bảng hay truy vấn hoặc cả hai vào truy vấn từ hộp thoại Show Table:
- Chọn tên các bảng: DSTS, BD_PHACH, PH_DIEM, sau đó nhấn nút Add
- Close : Đóng hộp thoại Show Table
Kết quả nhận được cửa sổ Select query:
Bước 2: Tạo mối quan hệ giữa các bảng:
- Quan hệ 1-1 giữa bảng DSTS và bảng BD_PHACH theo trường quan hệ SOBD
- Quan hệ 1-1 giữa bảng BD_PHACH và bảng PH_DIEM theo trường quan hệ PHACH
Bước 3: Chọn các trường đưa vào truy vấn, bằng cách kéo tên trường trong các bảng, truy vấn ở bên trên vào dòng Field ở phần dưới. (Có thể chọn nhiều trường rồi kéo một lần).
Trong ví dụ, ta chọn các trường: HO TEN, SOBD, TEN TINH của bảng DSTS; trường PHACH của bảng BD_PHACH và trường DTOAN, DLY, DHOA của bảng PH_DIEM. Kết quả nhận được:
Bước 4 . Sắp xếp lại, chèn và xoá các trường trong QBE (Phần thiết kế query gọi là QBE), điều chỉnh độ rộng các cột.
- Di chuyển trường:
- Đưa chuột lên ngay đầu tên trường sao cho hiện ra dấu mũi tên đen quay xuống thì bấm chuột để chọn trường (cả khối trường được chọn sẽ đổi mầu đen).
- Đưa chuột vào khối chọn rồi kéo tới vị trí mới.
- Chèn thêm trường:
- Chọn trường muốn chèn từ danh sách (phần trên)
- Kéo trường đó vào một cột trong vùng QBE (phần dưới)
- Xóa trường trong vùng QBE
- Chọn trường cần xoá (như khi chọn để di chuyển)
- Bấm phím Delete hoặc chọn Delete từ menu Edit
- Điều chỉnh độ rộng cột trong vùng QBE: Nếu cột trong vùng QBE quá lớn hay quá nhỏ đối với dữ liệu của trường, ta có thể chỉnh lại kích thước cột cho phù hơp theo các cách sau:
- Đưa chuột đến đầu cạnh bên phải của cột muốn chỉnh sao cho hiên ra mũi tên hai đầu thì kéo đến kích thước mới.
- Chỉnh nhanh độ rộng cột vừa vặn nhất đối với dữ liệu trong cột bằng cách:
- Bấm kép vào đường chia cột tại đầu bên phải cột cần chỉnh (đưa chuột vào sao cho hiện ra dấu mũi tên hai đầu).
- Nếu chọn nhiều cột thì chỉ cần bấm đúp chuột theo cách trên ở tại một cột trong vùng chọn. (để chọn nhiều cột có thể dùng phím Shift, hoặc kéo chuột).
- Khi đã chỉnh xong, nếu ta lại nhập thêm một giá trị dài hơn độ rộng đã được chỉnh, thì ta lại phải chỉnh lại lần nữa vì Access không tự điều chỉnh lại được.
Bước 5: Thể hiện tên bảng trong QBE. (Bước này có thể không cần)
Nhằm tạo cho ta cảm giác thuận tiện khi quan sát và thao tác. Để có thêm dòng table (trong QBE) chứa tên bảng/truy vấn nguồn, ta làm như sau: Chọn Table Names từ menu View
Chú ý: Nếu muốn Access tự động thể hiện tên bảng mỗi lần mở truy vấn ở chế độ Design view hoặc tạo truy vấn mới, thì ta chọn Options từ menu Tools, sau đó chọn Tables/Queries trong cửa sổ Options, rồi chọn mục Show Table Names.
Bước 6: . Đổi tên trường trong vùng QBE, thêm trường biểu thức.( (Bước này có thể không cần)
Tên mới sẽ được hiện thị trong bảng kết quả (bảng Dynaset) của truy vấn. Như vậy có thể dùng các tên mới có ý nghĩa hơn so với tên trường.
* Cách đưa vào tên mới: Gõ tên mới ngay trưởc tên trường. Đặt dấu: giữa tên mới và tên trường ( <Tên trường>:<Tên thay thế>)
Ví dụ: Ta có thể đặt tên mới cho trường [DTOAN], {DLY] và [DHOA] như sau: DIEM TOAN : DTOAN, DIEM LY : DLY, DIEM HOA : DHOA
Chú ý: Trong các hàm, thủ tục (viết bằng Access Basic) sẽ dùng lên mới (không dùng tên trường).
- Cách đưa vào các trường mới (trường biểu thức) : Chọn một ô còn trống trên hàng Field, gõ vào đó tên trường biểu thức, sau đó đặt dấu “:” rồi đưa vào một biểu thức( <Tên trường> :<Biểu thức> ). Trong biểu thức có thể dùng tên các trường, các hằng, các phép tính, các hàm của chuẩn Access và các hàm tự lập.
Trong ví dụ này ta đưa vào trường mới [TONG DIEM] như sau: TONG DIEM:[DTOAN]+[DLY]+[DHOA]
Chú ý: Khi soạn thảo trên một ô của dòng Field, ta có thể phóng to ô đó bằng cách:
- Chọn ô (trên dòng Field) để soạn thảo.
- Bấm nút chuột phải. Kết quả hiện một hộp có chứa các dòng: Build, Zoom, Properties… → Chọn mục Zoom. Kết quả hiện cửa sổ Zoom.
- Soạn thảo các nội dung cần thiết trong cửa sổ Zoom, rồi bấm nút OK để trở về cửa sổ Select Query.
Dưới đây là cửa sổ Zoom của trường TONG DIEM:
Chú ý :
- Có thể phóng to ô lập biểu thức bằng cách ấn Shift +F2
- Các trường tham gia trong biểu thức phải đặt trong dấu[ ]
- Nếu trường tham gia biểu thức nằm ở bảng khác ta phải chỉ rõ tên bảng chứa trường đó như sau:
*Các hàm thường dùng khi lập biểu thức tính
- Nhóm hàm văn bản :
+Hàm Left : Lấy n kí tự bên trái chuỗi
+Hàm Right: Lấy n kí tự bên phải chuỗi
+Hàm Mid : Lấy n kí tự từ vị trí m của chuỗi
- Nhóm hàm ngày tháng
+ Hàm DatePart
. C/năng : lấy ra các thành phần của ngày tháng
. Cú pháp : DatePart(<Thành phần>,<Ngày tháng>)
. Thành phần ngày tháng đặt trong dấu “ …“ gồm :
d : Ngày | w : Ngày trong tuần | ww: Tuần |
m: Tháng | q : quý | yyyy : Năm |
+ Hàm Date() : Ngày -tháng- năm hiện tại
Day(<Ngày tháng>) : | lấy ra ngày |
Month(<Ngày tháng>) : | lấy ra tháng |
Year(<Ngày tháng>) : | lấy ra năm |
- Hàm điều kiện (IIF)
+ C/năng : lấy ra giá trị thoả mãn tiêu chuẩn
+ Cú pháp trường hợp biểu thức có 2 giá trị để lựa chọn : IIF(<ĐK>,<Giá trị 1>, <Giá trị 2>)
ĐK là một biểu thức logic cho kết quả đúng (True) or sai (False):
Nếu ĐK đúng (True): lấy giá trị 1, Nếu ĐK sai (False): lấy giá trị 2
Giá trị lấy ra có thể là : Số, biểu thức, chuỗi kí tự đặt trong dấu nháy kép (“ “)
Trong trường hợp biểu thức có n lựa chọn ta phải dùng các hàm IIF lồng nhau.
Bước 7: Định thứ tự sắp xếp.
Mục đích là để cho bảng kết quả hiện ra theo thứ tự nào đó.
Thao tác:
- Nhấn chuột vào ô Sort của trường cần sắp xếp
- Chọn Chiều Ascending (giảm dần) hoặc Descending (tăng dần).
- Nếu sắp theo nhiều trường thì thứ tự ưu tiên từ trái sang phải.
Trong ví dụ này, ta chọn:
- Trường TEN TINH chiều Ascending
- Trường TONG DIEM chiều Descending
Bước 8: Lập tiêu chuẩn lựa chọn (điều kiện tìm kiếm).
Mục đích để chỉ hiện những thông tin cần quan tâm trong bảng kết quả, chẳng hạn như chỉ hiện ra những thí sinh đỗ theo điểm chuẩn nào đó.
Cách làm:
- Gõ trực tiếp một biểu thức điều kiện vào ô Criteria của các trường cần đặt điều kiện.
- Hoặc có thể dùng cửa sổ xây dựng biểu thức hoặc cửa sổ Zoom (Cách mở cửa sổ Zoom đã trình bầy bên trên). Để mở cửa sổ xây dựng biểu thức cho ô Criteria của trường nào, ta bấm nút phải chuột tại ô Criteria của trường, rồi chọn mục Build.
Trong ví dụ này, ta đưa vào ô Criteria của trường TONG DIEM biểu thức điều kiện: >=16
* Các phép toán và biểu thức dùng để lập tiêu chuẩn chọn các bản ghi
- Toán tử so sánh : =; >; <; >=; <=; <>
- Toán tử Between <Giá trị đầu> And <Giá trị cuối>
- Phép toán Logic
+ AND : hội các ĐK
+ OR : Tuyển
- Biểu thức kết hợp các chuỗi ký tự: &
- Kí tự thay thế (toán tử Like)
+ ? : Thay thế cho 1 ký tự
+ * : Thay thế cho 1 nhóm ký tự
Đưa ra DS khách hàng có tên đầu là Công ty
Like “Công ty* ”
- Biểu thức Null và Not is Null.(đưa ra danh sách trống hoặc không trống).
Bước 9: Không thể hiện (ẩn) một số trường trong truy vấn.
Mục đích để chỉ hiện những trường cần quan tâm trong bảng kết quả
Cach làm: Bấm chuột tại ô tích (hình vuông) trong hàng Show của trường cần ẩn để đưa về dạng rỗng . Nếu muốn bỏ ẩn ta bấm chuột lần nữa tại ô này.
Bước 10. Thiết lập thuộc tính các trường (trong truy vấn)
Nhằm quy định cách thức hoạt động của truy vấn nói chung.
Có thể đặt thuộc tính cho từng trường hoặc cả truy vấn.
Để mở bảng thuộc tính của trường nào: trước tiên cần chọn trường đó (Bấm chuột tại ô Field của trường cần chọn), sau đó hoặc chọn Properties từ menu View hoặc bất nút phải và mục Properties.
Để mở bảng thuộc tính của truy vấn ta làm như sau: Chọn cả truy vấn (bằng cách bấm chuột bên bên ngoài QBE và ngoài các bảng/truy vấn nguồn ở phần trên) sau đó tiến hành như khi mở bảng thuộc tính của trường.
Sau khi đã mở bảng thuộc tính (của trường hay truy vấn), ta tiến hành chọn các giá trị thích hơp cho các thuộc tính (như khi đặt thuộc tính cho các trường của bảng).
- Thuộc tính của truy vấn và bảng/truy vấn nguồn Theo mặc nhiên trường trong truy vấn kế thừa các thuộc tính trong bảng/truy vấn nguồn. Vì vậy nếu không đặt lại các thuộc tính cho một trường trong truy vấn, thì trường sẽ có các thuộc tính như trong bảng/truy vấn nguồn.
Bước 11. Các dạng hiển thị truy vấn. Truy vấn có thể hiện thị theo các dạng sau :
- Design View (dạng thiết kế)
- SQL View (câu lệnh SQL tương ứng)
- Datasheet View (Bảng kết quả của truy vấn)
Khi đang thiết kế truy vấn (truy vấn đang ở dạng Query Design) ta có thể chuyển sang các dạng khác bằng cách:
+ Chọn menu View. Kết quả nhận được các mục của menu View mà 3 mục đầu là tiêu đề 3 dạng nói trên. → Muốn xem truy vấn ở dạng nào ta chọn mục tương ứng với dạng đó
Bước 12. Ghi truy vấn Sau khi đã hoàn chỉnh việc thiết kế cần ghi cấu trúc của truy vấn lên (ra. Cách làm: Dùng Save từ menu File, hoặc bấm chuột tại biểu tượng ghi trên thanh công cụ . Access sẽ yêu cầu đặt tên với lần ghi đầu tiên.
Bước 13. Ra khỏi cửa sổ thiết kế truy vấn để trở về cửa sổ Database Cách làm: Chọn Close từ menu File hoặc đóng cửa sổ thiết kế truy vấn
Bước 14. Thực hiện truy vấn đã có. Ta làm như sau: Chọn truy vấn cần thực hiện (trong cửa sổ Queries) rồi bấm nút Open. Khi đó sẽ nhận được bảng kết quả (bảng Dataset) của truy vấn. Ta có thể xem, sửa và bổ sung dữ liệu trên bảng Dataset.
Bước 15. Hiển thị các mẫu tin không trùng lặp
Khi một truy vấn cần đưa ra các bản ghi mà không có các bản ghi trùng lặp về giá trị thì ta chọn thuộc tính Uniqlle Values của truy vấn và đặt giá trị Yes cho thuộc tính này:
Tạo Select Query dùng để tính tổng theo nhóm dữ liệu.
* Chức năng: cho phép thiết lập câu hỏi với nhóm dữ liệu
Ví dụ: - Công ty nhận được bao nhiêu đơn đặt hàng trong tháng
- Giá trung bình các mặt hàng trong nhóm điện tử là ?
- Số lượng bán ra trong tuần của mỗi mặt hàng ?
* Các hàm thường dùng :
. SUM : | Tính tổng các giá trị trong trường |
. AVERAGE : | Tính TB cộng các giá trị trong trường. |
. MAX : | Tính giá trị lớn nhất trong trường |
. MIN : | Tính giá trị nhỏ nhất trong trường |
. COUNT : | Đếm số giá trị khác rỗng trong trường |
. STDEV : | Tính độ lệch chuẩn các giá trị trong trường |
. First : | Tính giái trị đầu tiên trong trường |
. Last : | Tính giái trị cuối trong trường |
…. |
* Tính tổng tất cả các giá trị trong trường.
->Tạo truy vấn mới
-> Đưa các bảng cần thiết vào truy vấn
-> Mở View / Totals hoặc kích nút Totals trên thanh toolbar
-> Đặt các tuỳ chọn :
. Field : Các trường cần thiết
. Total : Chọn hàm cần tính tương ứng với mỗi trường cần tính
-> Thực hiện truy vấn : Mở Query / Run
Ví dụ : Tính giá Tb và tính tổng số mặt hàng
* Tính tổng theo từng nhóm DL
->Tạo truy vấn mới
-> Đưa các bảng cần thiết vào truy vấn
-> Mở View / Totals hoặc kích nút Totals / toolbar
-> Đặt các tuỳ chọn :
.Trên dòng Field : đặt các trường cần thiết
. Trên dòng Total :
- Chọn Group By : Phân nhóm và sắp xếp các mẫu tin trong từng nhóm theo các trường phân nhóm. Nhóm là dãy các bản ghi có giá trị như nhau trên các trường phân nhóm ( Chú ý: Luôn luôn sắp xếp theo chiều tăng, nếu thay đổi thì chọn phần Sort và sắp xếp lại).
- Chọn hàm cần tính tương ứng với mỗi trường cần tính. Thực hiện phép tính theo từng nhóm trên các trường tính toán (có hàm Sum, Avg, ...) trên ô Total.
- Chọn Expression ứng với trường biểu thức (nếu có)
- Chọn Where ứng với trường lấy tiêu chuẩn
. Criteria : Lập tiêu chuẩn chọn nhóm DL cần tính
Điều kiện, tiêu chuẩn tham gia phân nhóm và tính tổng:
Có chữ Where trên ô Total
Có biểu thức điều kiện trên ô Criteria
Tạo Select Query dùng hỏi -đáp dữ liệu
-> Tạo truy vấn mới
-> Đưa các bảng cần thiết vào truy vấn
-> Mở View / Totals hoặc kích nút Totals trên toolbar
-> Chọn các trường cần thiết trên dòng Field
-> Nhập các câu hỏi với dữ liệu ứng với trường cần hỏi trên dòng Criteria (khi chạy Query này sẽ hiện lên câu hỏi cho người sử dụng nhập dữ liệu vào, dữ liệu được nhập vào thay cho điều kiện lọc dữ liệu trên query)
Chú ý :
Câu hỏi tuỳ đặt phải đặt trong dấu [ …] tối đa 255 kí tự
Có thể đưa biểu thức hỏi kèm cùng các phép toán, biểu thức đã nói ở trên để tạo ra một điều kiện cụ thể:
Ví dụ: Cần tạo truy vấn từ các bảng CSDL TSINH để tìm các thí sinh theo các điều kiện:
- Nhóm ký tự đầu của tên tỉnh
- Nhóm ký tự cuối của tên tỉnh
- Giá trị nhỏ nhất của điểm toán
- Giá trị lớn nhất của điểm toán
Các bước thiết kế truy vấn:
- Bước 1: Chọn 3 bảng và đưa các trường HO TEN, SOBD, TEN TINH, DTOAN, DLY, DHOA vào truy vấn.
- Bước 2: Đưa thêm trường TONG DIEM.
- Bước 3: Đưa vào ô Criteria của trường TEN TINH nội dung:
- Like [Nhóm ký tự đầu] & “*” & [Nhóm ký tự cuối]
- Bước 4: Đưa vào ô Criteria của trường DTOAN nội dung:
- >=[Từ điểm] And <=[Đến điểm], cửa sổ truy vấn khi đó có dạng:
Khi thực hiện truy vấn trên, Access sẽ lần lượt yêu cầu đữ vào 4 giá trị:
Nhóm ký tự đầu của tên tỉnh
Nhóm ký tự cuối của tên tỉnh
Giá trị nhỏ nhất của điểm toán
Giá trị lớn nhất của điểm toán
Sau đó sẽ đưa ra danh sách các thí sinh thoả mãn các yêu cầu cần tìm.
* Quy định kiểu dữ liệu cho các thông số
Để qui định kiểu dữ liệu cho các thông số, ta làm như sau:
- Mở truy vấn thông số ở chế độ Design View
- Chọn mục Parameters từ menu Query để mở cửa sổ Query Parameters
- Lần lượt đưa vào tên thông số và chọn kiểu dữ liệu thích hợp. Ví dụ, chọn kiểu Double cho các thông số “Từ điểm” và “Đến điểm”:
- Chọn OK
Tạo Crosstab Query
*Tạo truy vấn mới
-> Đưa các bảng cần thiết vào truy vấn
-> Mở Query / Crosstab Query
-> Chọn các trường cần thiết trên dòng Field
-> Trên dòng Total
. Chọn Group ứng với trường cần nhóm
. Chọn hàm tính toán ứng với trường cần tính
. Chọn Expression ứng với trường biểu thức
. Chọn Where ứng với trường lấy điều kiện
-> Trên dòng Crosstab:
. Chọn Row Heading ứng với trường lấy làm tiêu đề dòng
. Chọn Column Heading ứng với trường lấy làm tiêu đề cột
. Chọn Value ứng với trường tính giá trị
-> Thực hiện Query : Mở Query / Run
-> Ghi truy vấn
Tạo Action Query
Make Table Query (Truy vấn tạo bảng)
B1: Tạo truy vấn mới
B2:- Mở Query / Make Table Query
-Đặt tên bảng dữ liệu mới vào dòng Table name, chọn OK
B3: Thiết kế truy vấn
-> Chọn các trường cần lấy ở các ô trên dong Field
-> Chọn cách sắp xếp Dữ liệu tương ứng trên dòng Sort
-> Lập tiêu chuẩn chọn các bản ghi ở ô trên dòng Criteria
->Ghi và thực hiện Query
Append Query (Truy vấn nối)
B1: Tạo truy vấn mới
B2: Mở Query / Append Query
-> Chọn tên bảng nhận dữ liệu (đích) ở dòng Table name, chọn OK
B3: Thiết kế truy vấn
-> Chọn các trường cần lấy ở các ô trên dòng Field
-> Chọn cách sắp xếp Dữ liệu tương ứng trên dòng Sort
-> Chọn các trường nhận dữ liệu ở bảng đích trên dòng Append to
-> Lập tiêu chuẩn chọn các bản ghi ở ô trên dòng Criteria
->Ghi và thực hiện Query
Update Query (Truy vấn cập nhật) QBE
B1: Tạo truy vấn mới
B2: Mở Query / Update Query
B3: Thiết kế truy vấn
-> Chọn các trường cần thiết ở các ô trên dòng Field
-> Chọn cách sắp xếp Dữ liệu tương ứng trên dòng Sort
-> Lập biểu thức ở ô trên dòng Update to ứng với trường cần cập nhật
biểu thức : có thể gồm Các giá trị, các trường, các phép toán, các hàm,...
-> Lập tiêu chuẩn chọn các bản ghi ở ô trên dòng Criteria
->Ghi và thực hiện Query
Delete Query (Truy vấn xoá)
B1: Tạo truy vấn mới
B2: Mở Query / Delete Query
B3: Thiết kế truy vấn
-> Chọn các trường cần thiết ở các ô trên dòng Field
-> Lập tiêu chuẩn chọn các bản ghi cần xoá ở ô trên dòng Criteria ứng với trường lấy tiêu chuẩn.
->Ghi và thực hiện Query
TẠO QUERY BẰNG WIZARD
Tạo Select Query bằng wizard
* Chọn Queries tab, chọn New
* Chọn Simple Query Wizard
* Thực hiện các bước theo chỉ dẫn của hộp thoại Simple Query Wizard
B1: Chọn tên bảng và các trường cần thiết, chọn Next
B2: Chọn chế độ
-Detail : Lấy thông tin chi tiết
-Summary : Tóm tắt dự liệu theo nhóm
B3 : đặt tên query, Chọn Finish
Tạo Crosstab Query bằng wizard
* Chọn Queries tab, chọn New
* Chọn Crosstab Query Wizard
* Thực hiện các bước theo chỉ dẫn của hộp thoại Crosstab Query Wizard
B1: Chọn bảng dữ liệu nguồn, chọn Next
B2: Chọn trường lấy làm tiêu đề dòng(Row heading ), chọn Next
B3: Chọn trường lấy làm tiêu đề cột(Column Heading), chọn Next
B4 : Chọn trường cần tính giá trị (Value) và hàm cần tính, chọn Next
B5 : Đặt tên Query, chọn Finish
TẠO, SỬA QUERY BẰNG MÃ LỆNH SQL
Cấu trúc các câu lệnh tạo Query
SELECT Tên bảng.Trường1, Tên bảng.trường 2,…
FROM Tên bảng dữ liệu
WHERE Điều kiện;
Cho bảng LILICH(MANV, HOTEN, GIOITINH)
Tạo truy vấn đưa ra danh sách các nhân viên Nam ta viết như sau:
SELECT LILICH.MANV, LILICH.HOTEN, LILICH.GIOITINH
FROM LILICH
WHERE (((LILICH.GIOITINH)="yes"))
Cách tạo và sửa Query bằng SQL
* Chọn New từ Query tab
* Đưa bảng hay truy vấn vào truy vấn
* Mở View, chọn SQL View
Ta có cửa sổ, trên cửa sổ đó:
-> Viết các câu lệnh chọn các trường cần thiết và điều kiện chọn bản ghi theo cấu trúc trên
-> Ghi và thực hiện truy vấn
Cho bảng DIEM(MASV,TIN,ANH,KT)
Đưa ra danh sách những sinh viên có điểm tin >=5 và điểm Anh>=0 và điểm Kt>=5 ta viết như sau:
SELECT DIEM.masv, DIEM.Tin, DIEM.Anh, DIEM.KT
FROM DIEM
WHERE (((DIEM.Tin)>=5) AND ((DIEM.Anh)>=5) AND ((DIEM.KT)>=5));
Cho bảng DIEM(MASV,TIN,ANH,KT)
Đưa ra danh sách những sinh viên có điểm tin >=5 hoặc Tổng điểm >=18 ta viết như sau:
SELECT DIEM.MaSV, DIEM.Tin, DIEM.Anh, DIEM.KT, [tin]+[anh]+[kt] AS Tongdiem
FROM DIEM
WHERE (((DIEM.Tin)>=5)) OR ((([tin]+[anh]+[kt])>=18));