Cơ thể đốt carbohydrate
180 gr glucose khi bị đốt sẽ dùng hết (6 x 22,4 lit) = 134,4 lit Oxy = VCO2
1 lit oxy đốt được 1,231 g carbohydrate và tạo ra 5,047 Kcal nhiệt lượng
Một thanh niên nằm nghĩ 15 phút đã hấp thu 3 lít Oxy và thải 3 lit khí CO2,
Số oxy sử dụng một giờ là : 3 x 4 = 12 lit.
Số năng lượng đã dùng là : 12 x 5,047 Kcal = 60,56 Kcal
Ở trạng thái nghĩ ngơi, mỗi ngày cơ thể cần: 60,56 x 24 = 1453 Kcal
Cơ thể đốt lipid
Thương số hô hấp = (18/26) = 0,7
1 g carbohydrate đốt cháy cần 0,83 lit oxy
1 g lipid đốt cháy cần 2,03 lit oxy
1 lit oxy dùng đốt lipid sẽ tạo ra 4,74 Kcal
* Bài tập: Một cơ thể nhịn đói kéo dài đã hấp thu trong 15 phút một lượng oxy là 3,164 lit và đào thải 2,215 lit khí carbonic. Hỏi cơ thể này sử dụng nguồn dự trữ nào và trong 24 giờ đã chi phí bao nhiêu năng lượng?
(Sử dụng lượng mỡ dự trữ)
Lượng oxy sử dụng 24 giờ được tính là : 3,164 x 24 x 4 = 303,75 lit,
Nếu chỉ đốt lipid thì oxy này sinh được : 303,75 x 4,74 = 1440 Kcal
Cơ thể dùng năng lượng từ nguồn protein
Từ số carbon (C) thải ra phổi, lượng oxy phải có để tạo ra khí carbonic (CO2) như sau:
- Lượng khí carbonic tạo ra : 77,52 lit
- Lượng oxy cần : 96,70 lit
Cách tính đơn giản
Bảng 2.9 Quan hệ giữa thương số hô hấp và % calo thuộc carbohydrate hay lipid
Thương số hô hấp (CO2/O2) | Mỗi lít oxy sẽ sinh ra (Kcal) | Số % calo thuộc carbohydrate | Số % calo thuộc lipid |
0,70 | 4,88 | 0,0 | 98,9 |
0,75 | 4,739 | 15,6 | 84,4 |
0,80 | 4,801 | 33,4 | 66,6 |
0,85 | 4,862 | 50,7 | 49,3 |
0,90 | 4,924 | 67,5 | 32,5 |
0,95 | 4,985 | 84,0 | 16,0 |
1,00 | 5,047 | 100,0 | 0,0 |
Bài tập: Một cơ thể mỗi giờ hấp thu trung bình 15 lit oxy, thải ra 13,5 lit khí CO2
1) Hỏi: trong giờ đó, cơ thể đã sử dụng bao nhiêu năng lượng?
Giải: Tính thương số hô hấp = 13,5/15 = 0,90
Tra Bảng 2.9, biết 1 lit oxy sẽ tạo ra 4,924 Kcal, vậy trong một giờ cơ thể này đã “đốt” lượng thức ăn có 73,86 Kcal năng lượng,
- Hỏi: trong số năng lượng kể trên, carbohydrate đóng góp bao nhiêu?
Giải: Carbohydrate đóng góp 67,5%, tức là (73,86 x 67,5)/100 = 49,86 Kcal
Phần còn lại là của lipid = 24 Kcal
- Dinh dưỡng người
- Dinh dưỡng người - Mối quan hệ giữa lương thực - Thực phẩm, Nông nghiệp và sức khỏe
- Cấu trúc cơ thể và nhu cầu dinh dưỡng
- Protein
- Mở đầu
- Cấu trúc và tính chất lý hoá học cơ bản của protein
- Thành phần và hàm lượng protein trong các nông sản phẩm chính (nguồn cung cấp protein trong thực phẩm)
- Vai trò và chức năng của protein trong dinh dưỡng
- Những thay đổi xảy ra trong cơ thể thiếu protein
- Các acid amin và vai trò dinh dưỡng của chúng
- Những yếu tố ảnh hưởng đến giá trị dinh dưỡng của protein
- Các phương pháp xác định giá trị dinh dưỡng của protein
- Nhu cầu protein của cơ thể
- Lipid
- Carbohydrate
- Vitamin
- Các chất khoáng
- Khái luận về dinh dưỡng cân đối
- Thực phẩm và nhu cầu dinh dưỡng cho các đối tượng khác nhau
- Các bệnh liên quan đến dinh dưỡng