Giáo trình Vi sinh vật học
Science and TechnologyCác nguyên tắc điều chỉnh sinh tổng hợp
CÁC NGUYÊN TẮC ĐIỀU CHỈNH SINH TỔNG HỢP
Trao đổi chất trong sinh tổng hợp tuân theo một số nguyên tắc chung, 6 trong số các nguyên tắc này được tóm tắt dưới đây:
1. Mỗi tế bào vi sinh vật chứa một lượng lớn các protein, acid nucleic và polisaccaride. Tất cả đều là các cao phân tử tức là các polime gồm các đơn vị nhỏ hơn liên kết với nhau. Việc kiến trúc các phân tử lớn, phức tạp từ một vài đơn vị cấu trúc đơn giản hoặc monome tiết kiệm được nhiều dự trữ di truyền, nguyên liệu cho sinh tổng hợp và năng lượng. Ta hãy xem xét tổng hợp protein để hiểu rõ vấn đề này. Các protein, bất kể có kích thước, hình dạng hoặc chức năng như thế nào, đều được tạo thành chỉ bởi 20 amino acid thông thường nối với nhau nhờ liên kết peptide. Các protein khác nhau đơn giản chỉ là do có thứ tự amino acid khác nhau nhưng không phải là các amino acid mới và khác. Giả dụ, nếu các protein được tạo thành không phải bằng 20 mà bằng 40 amino acid khác nhau, tế bào sẽ phải cần các enzyme để sản xuất ra các amino acid nhiều gấp đôi (hoặc phải nhận được các acid bổ sung từ thức ăn). Các enzyme bổ sung đòi hỏi phải có các gen và tế bào lại phải đầu tư thêm nguyên liệu và năng lượng cho việc tổng hợp các gen, các enzyme và các amino acid bổ sung này. Rõ ràng, việc sử dụng một vài monome nối với nhau bởi một liên kết cộng hoá trị duy nhất khiến cho việc tổng hợp các cao phân tử trở thành một quá trình rất có hiệu quả. Hầu như tất cả các cấu trúc tế bào đều được kiến trúc chủ yếu bởi khoảng 30 tiền chất nhỏ.
2. Tế bào thường tiết kiệm các nguyên vật liệu và năng lượng bằng cách sửdụng các enzyme dùng chocảdị hoá và đồng hoá. Chẳng hạn, hầu hết các enzyme đường phân đều tham gia tổng hợp và phân giải glucose se.
3. Mặc dù nhiều enzyme trong các con đường lưỡng hoá hoạt động trong cả phân giải và tổng hợp nhưng một số bước lại được xúc tác bởi hai enzyme khác nhau: một xúc tác phản ứng theo hướng phân giải và một theo hướng tổng hợp (Hình 18.2). Vì vậy, các con đường dị hoá và đồng hoá không bao giờ chi nhau mặc dù có nhiều enzyme chung. Việc sử dụng các enzyme riêng rẽ theo hai hướng ở một bước đơn độc cho phép điều chỉnh dị hoá và đồng hoá một cách độc lập. Cần nhớ rằng việc điều chỉnh đồng hoá hơi khác với điều chỉnh dị hoá. Cả hai con đường đều có thể điều chỉnh được bởi sản phNm cuối cùng cũng như bởi nồng độ ATP, ADP, AMP và N AD+. Tuy nhiên, trong các con đường đồng hoá việc điều chỉnh bởi sản phNm cuối cùng, nói chung, có vai trò quan trọng hơn.
4. Để tổng hợp các phân tử một cách hiệu quả các con đường đồng hoá phải hoạt động không thuận nghịch theo hướng sinh tổng hợp. Tế bào có thể thực hiện điều này bằng cách liên kết một số phản ứng sinh tổng hợp với sự phân giải ATP và các nucleoside triphosphate khác. Khi hai quá trình này được liên kết năng lượng tự do thoát ra trong sự phân giải nucleoside triphosphate sẽ hướng dẫn phản ứng sinh tổng hợp hoàn thành.
5.Ở các vi sinh vật nhân thật các con đường sinh tổng hợp thường diễn ra bên trong các khoang tế bào khác với các con đường phân giải tương ứng. Chẳng hạn, sinh tổng hợp acid béo gặp trong tế bào chất trong khi sự oxy hoá acid béo được thực hiện bên trong ti thể. Sự phân khoang tạo điều kiện cho các con đường hoạt động đồng thời không phụ thuộc vào nhau.
Các con đường liên k ế t G với X, Y và Z hoàn toàn là đồng hóa vì chúng chỉ được dùng để tổng hợp các sản phẩm cuối cùng. Con đường từ A đ ế n G là lưỡng hóa, nghĩa là có cả chức năng dị hóa và đồng hóa. Hầu h ế t các phản ứng được dùng trong cả 2 vai trò; tuy nhiên, sự chuyển hóa qua lại của C và D được xúc tác bởi 2 enzyme riêng biệt, E 1 (dị hóa) và E 2 (đồng hóa). (Nguồn Prescott và cs, 2005)
6.Cuối cùng, các con đường đồng hoá và dị hoá thường sử dụng các cofactor khác nhau. Các phản ứng oxy hoá trong phân giải, nói chung, sản ra N ADH là một cơ chất cho vận chuyển electron. Trái lại, khi một chất cho electron là cần cho sinh tổng hợp thì N ADPH chứ không phải N ADH thường đảm nhiệm chức năng này.
Trao đổi chất của acid béo cung cấp ví dụ thứ hai. Các phân tử acyl-CoA của acid béo bị oxy hoá để sản ra năng lượng trong khi tổng hợp acid béo có sự tham gia
của các tioeste của protein mang nhánh acyl.
Sau khi các cao phân tử đã được kiến trúc từ các tiền chất đơn giản hơn chúng sẽ được tập hợp thành các cấu trúc lớn hơn, phức tạp hơn như các hệ thống siêu phân tử và các bào quan (Hình 18.1). Các cao phân tử thường chứa thông tin cần thiết để tạo thành một cách ngẫu nhiên trong một quá trình gọi là tự tập hợp. Chẳng hạn, riboxom là những tập hợp lớn gồm nhiều protein và các phân tử acid ribonucleic nhưng chúng được tạo thành nhờ sự tập hợp của các thành phần không cần có sự tham gia của các yếu tố bổ sung.
- Giáo trình Vi sinh vật học
- Lược sử nghiên cứu Vi sinh vật học
- Vi sinh vật thuộc giới sinh vật nào
- Các đặc điểm chung của vi sinh vật
- Thành tế bào
- Màng sinh chất
- Tế bào chất
- Thể nhân
- Bao nhầy
- Tiên mao và khuẩn mao
- Khuẩn mao và Khuẩn mao giới
- Các ngành vi khuẩn
- Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía
- Vi khuẩn không lưu huỳnh màu tía
- Vi khuẩn lưu huỳnh màu lục
- Vi khuẩn không lưu huỳnh màu lục
- Vi khuẩn lam
- Vi khuẩn sinh nội bào tử
- Trực khuẩn Gram âm, lên men , hiếu khí hoặc kỵ khí không bắt buộc
- Trực khuẩn Gram âm , không lên men , hiếu khí hoặc kỵ khí không bắt buộc
- Cầu khuẩn Gram âm, kỵ khí bắt buộc
- Trực khuẩn, phẩy khuẩn, xoắn khuẩn Gram âm, kỵ khí
- Cầu khuẩn Gram dương hiếu khí và kỵ khí không bắt buộc
- Trực khuẩn Gram dương hiếu khí hoặc kỵ khí không bắt buộc
- Trực khuẩn không quy tắc, không bào tử
- Cầu khuẩn Gram dương kỵ khí bắt buộc
- Phân loại xạ khuẩn
- Mở đầu về cổ khuẩn
- Các hình thức dinh dưỡng ở cổ khuẩn
- Môi trường sống của cổ khuẩn và giả thuyết về hình thành sự sống trên trái đất
- Cổ khuẩn sinh methane (methanogens)
- Nhuộm Gram (phương pháp Hucker cải tiến)
- Nhuộm tiên mao
- Kiểm tra khả năng di động
- Nhuộm bào tử
- Nhuộm vỏ nhầy (Capsule)
- Nhuộm thành tế bào
- Nhuộm hạt PHB (Poly-β-hydroxybutyric acid)
- Nhuộm hạt dị nhiễm
- Nhuộm tinh thể protein (ở Bacillus thuringiensis)
- Nhuộm vi khuẩn kháng acid
- Điều kiện nuôi cấy và đặc điểm sinh lý
- Các đặc điểm sinh hóa
- Vài nét lịch sử nghiên cứu của virus học
- Cấu tạo cơ bản của virus
- Vỏ capsid
- Vỏ ngoài của virus
- Protein của virus
- Acid nucleic của virus
- Phân loại virus
- Các virus chính gây bệnh cho người
- Hình ảnh một số virus thông thường
- Đại cương về vi nấm
- Hình thái và cấu tạo của sợi nấm
- Vách ngăn ở sợi nấm
- Mô
- Phương pháp lấy mẫu nấm sợi
- Phương pháp phân lập nấm sợi
- Phương pháp định loại nấm sợi
- Phân loại nấm men
- Các phương pháp thực nghiệm dùng để định tên nấm men
- Các chi nấm men thuộc ngành nấm túi
- Các chi nấm men thuộc ngành nấm đảm
- Vi tảo
- Vai trò của vi tảo trong tự nhiên và trong đời sống nhân loại
- Hình thái và cấu tạo tế bào của Tảo
- Tảo đơn bào thuộc Tảo lục
- Ngành tảo lông roi lệch
- Ngành Tảo mắt
- Khái quát về các phương pháp phân loại vi sinh vật truyền thống
- Phân tích acid nucleic
- Lai ADN
- Nhân gene và kỹ thuật giải trình tự ADN
- Phiếu thông tin về chủng vi sinh vật bảo quản
- Chức năng của bộ sưu tập vi sinh vật
- Một số điểm lưu ý đối với một Bộ sưu tập vi sinh vật
- Giới thiệu chung về một số phương pháp bảo quản vi sinh vật
- Một số phương pháp phổ biến sử dụng trong bảo quản các nhóm vi sinh vật cụ thể
- Yêu cầu dinh dưỡng của vi sinh vật
- Các loại hình dinh dưỡng của vi sinh vật
- Môi trường nuôi cấy
- Sự hấp thu các chất dinh dưỡng ở vi sinh vật
- Đường cong sinh trưởng
- Xác định sự sinh trưởng của vi sinh vật
- Nuôi cấy liên tục vi sinh vật
- Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến sự sinh trưởng của vi sinh vật
- Sự sinh trưởng của vi sinh vật trong môi trường tự nhiên
- Định nghĩa thuật ngữ
- Các phương pháp tiêu diệt vi sinh vật
- Các điều kiện ảnh hưởng đến hiệu quả của các nhân tố kháng vi sinh vật
- Sử dụng các phương pháp vật lý để khống chế vi sinh vật
- Sử dụng các phương pháp hóa học để khống chế vi sinh vật
- Đánh giá hiệu lực của các tác nhân kháng vi sinh vật
- Năng lượng
- Enzyme
- Tính chất và ý nghĩa của việc điều chỉnh trao đổi chất
- Khu trú trao đổi chất
- Điều hòa hoạt tính enzyme
- Đại cương về trao đổi chất
- Sự phân giải glucose thành pyruvate
- Lên men
- Chu trình acid tricarboxylic
- Sự vận chuyển electron và phosphoryl hóa oxy hóa
- Hô hấp kị khí
- Sự phân giải các hidrat carbon và các polime dự trữ nội bào
- Phân giải lipid
- Phân giải protein và acid amine
- Oxi hóa các phân tử hữu cơ
- Quang hợp
- Sử dụng năng lượng trong sinh tổng hợp ở vi sinh vật
- Các nguyên tắc điều chỉnh sinh tổng hợp
- Cố định quang hợp co2
- Tổng hợp các đường và polisaccharide
- Sự đồng hóa phosphorus
- Tổng hợp các amino acid
- Các phản ứng bổ sung
- Tổng hợp các purine
- Tổng hợp lipid
- Tổng hợp peptidoglycan
- Các kiểu tổng hợp thành tế bào