Vi sinh vật thường sử dụng lipit làm nguồn năng lượng. Các triglixerit hoặc triaxilglycerol, các este của glycerol và các acid béo (hình 21) là các nguồn năng lượng phổ biến. Chúng có thể bị thuỷ phân thành glycerol và các acid béo bởi các lipase vi sinh vật. Sau đó glycerol được phosphoryl hoá rồi được oxy hoá thành dihydroxyacetone phosphate và bị phân giải trong con đường đường phân (hình 5).

Các acid béo từ các triaxilglycerol và các lipit khác thường bị oxy hoá trong con đường β-oxy hoá sau khi chuyển thành các este của coenzyme A (Hình 22).

Trong chu trình này các acid béo bị phân giải thành acetyl-CoA; Acetyl-CoA có thể đi vào chu trình TCA hay được sử dụng trong sinh tổng hợp. Mỗi vòng của chu trình sản ra Acetyl-CoA, NADH và FADH2. NADH và FADH2 có thể bị oxy hoá trong chuỗi vận chuyển electron tạo thành nhiều ATP hơn. Acid-CoA ngắn đi 2C lại sẵn sàng đi vào vòng tiếp theo của chu trình. Các acid béo của lipit là nguồn giàu năng lượng đối với sinh trưởng của vi sinh vật. Theo cách tương tự, một số vi sinh vật có khả năng sinh trưởng tốt trên các hydrocarbon của dầu lửa trong điều kiện hiếu khí.
Sự phân giải các axit béo giải phóng năng luợng chủ yếu ở dạng nhiệt hơn là sự tạo thành ATP. Điều này là do sự kết hợp phản ứng tái oxi hóa của FADH2 với oxi tạo thành H2O2. Sau đó H2O2 bị phân giải bởi catalaza cho H2O và ½O2 với sự giải phóng nhiệt là chủ yếu. Vì vậy các vi sinh vật sinh trưởng trên axit béo và các chất có liên quan như các alkan chuỗi dài thường tạo thành lượng lớn nhiệt.
- Vi sinh vật học
- Dinh dưỡng của vi sinh vật
- Sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật
- Ức chế vi sinh vật bằng các tác nhân vật lý và hóa học
- Khái niệm chung về trao đổi chất ở vi sinh vật
- Giải phóng và bảo toàn năng lượng ở vi sinh vật
- Đại cương về trao đổi chất
- Sự phân giải glucose thành pyruvate
- Lên men
- Chu trình acid tricarboxylic
- Sự vận chuyển electron và phosphoryl hóa oxy hóa
- Hô hấp kỵ khí
- Sự phân giải các hidrat carbon và các polime dự trữ nội bào
- Phân giải lipid
- Phân giải protein và acid amine
- Oxi hóa các phân tử hữu cơ
- Quang hợp
- Sử dụng năng lượng trong sinh tổng hợp ở vi sinh vật
- Mối quan hệ giữa virus và tế bào
- Di truyền học vi sinh vật
- Vi sinh vật và miễn dịch học
- Vacxin
- Sinh thái học vi sinh vật
- Vi sinh vật trong môi trường nước
- Vi sinh vật học thực phẩm
- Mở đầu
- Sinh trưởng của vi sinh vật trong thực phẩm
- Sinh trưởng của vi sinh vật và quá trình làm hỏng thực phẩm
- Phòng chống hư hỏng thực phẩm (Controlling Food Spoilage)
- Các bệnh dẫn đến từ thực phẩm (Food-borne Diseases)
- Phát hiện các tác nhân gây bệnh sinh ra từ thực phẩm
- Vi sinh vật học các thực phẩm lên men (Microbiology of Fermented Foods)
- Vi sinh vật là nguồn thực phẩm và thực phẩm bổ sung (Microorganism as Foods and Food Amendments)