Tài liệu

Chọn công suất động cơ điện

Khái niệm chung

Muốn hệ thống truyền động điện tự động (HT TĐĐTĐ) làm việc đúng các chỉ tiêu kỹ thuật, kinh tế và an toàn, cần chọn đúng động cơ điện.

Nếu chọn động cơ không phù hợp, công suất động cơ quá lớn, sẽ làm tăng giá thành, giảm hiệu suất truyền động và giảm hệ số công suất cos(.

Ngược lại, nếu chọn động cơ có công suất quá nhỏ so với yêu cầu thì có thể động cơ không làm việc được hoặc bị quá tải dẫn đến phát nóng quá nhiệt độ cho phép gây cháy hoặc giảm tuổi thọ động cơ.

Khi chọn động cơ phải căn cứ vào trị số và chế độ làm việc của phụ tải; phải xét đến sự phát nóng của động cơ lúc bình thường cũng như lúc quá tải.

Khi máy điện làm việc sẽ phát sinh các tổn thất công suất (P và tổn thất năng lượng:

ΔW=1ΔP.dt size 12{ΔW= Int cSub { size 8{1} } {ΔP "." ital "dt"} } {} (6-1)

Tổn thất này sẽ đốt nóng máy điện. Nếu máy điện không có sự trao đổi nhiệt với môi trường thì nhiệt độ trong máy điện sẽ tăng đến vô cùng và làm cháy máy điện. Thực tế thì trong quá trình làm việc, máy điện có trao đổi nhiệt với môi trường nên nhiệt độ trong nó chỉ tăng đến mội giá trị ổn định nào đó.

Đối với vật thể đồng nhất ta có:

ΔP.dt = C.dτ + A.τ.dt (6-2)

Trong đó:

( = (tomđ - tomt) là nhiệt sai (độ chênh nhiệt độ giữa máy điện và môi trường, tính theo độ oC).

tomđ là nhiệt độ của máy điện (oC).

tomt là nhiệt độ môi trường (oC).

A là hệ số toả nhiệt của máy điện (Jul/ cal.oC).

C là nhiệt dung của máy điện (Jul/ oC).

dt là khoảng thời gian nhỏ (s).

Giải phương trình (6-2) ta được:

+ Quá trình đốt nóng khi máy điện làm việc (nhiệt sai tăng):

( = (ôđ + ((bđ - (ôđ).e-t/ ( (6-3)

+ Các đường cong phát nóng và nguội lạnh của máy điện:

Trong đó:

(ôđ = Q/ A là nhiệt sai ổn định của máy điện khi t = ( .

Q là nhiệt lượng của máy điện (Jul/ s).

(bđ là nhiệt sai ban đầu khi t = 0.

( = C/A là hằng số thời gian đốt nóng.

Khi t = 0 và (bđ = 0 (tức ban đầu tomđ = tomt) thì:

( = (ôđ.(1 - e-t/ () (6-4)

+ Quá trình nguội lạnh khi máy điện ngừng làm việc (nhiệt sai giảm):

( = (bđ.e-t/ (o (6-5)

Trong đó: (o là hằng số thời gian nguội lạnh.

* Các chế độ làm việc của hệ phân loại theo ( có 3 loại:

+ Chế độ dài hạn: khi có tải lâu dài, (c.tải = (ôđ (hình 6-3a).

+ Chế độ ngắn hạn: Trong thời gian có tải: (c.tải < (ôđ như hình 6-3b.

+ Chế độ ngắn hạn lặp lại: lúc có tải: (c.tải < (ôđ , lúc dừng thì (k.tải ( (bđ như hình 6 - 3c, ((c.tải ( tlv , (k.tải ( tn ) .

Các chỉ tiêu CHấT LƯợNG và các bước chọn động cơ điện

Các chỉ tiêu

Chỉ tiêu kỹ thuật

Động cơ được chọn phải thích ứng với môi trường làm việc:

Tuỳ theo môi trường: khô - ướt, sạch - bẩn, nóng - lạnh, hoá chất ăn mòn, dễ nổ, ..., mà chọn các động cơ kiểu: hở - kín, chống nước, chống hoá chất, chống nổ, nhiệt đới hoá, ...

Động cơ được chọn phải thoả mãn điều kiện phát nóng khi làm việc bình thường cũng như khi quá tải (đây là điều kiện cơ bản):

(đc ( (cp ; hay: tođc ( tocp (6-6)

(tocp phụ thuộc vật liệu chế tạo và kết cấu từng loại động cơ)

Động cơ được chọn phải đảm bảo tốc độ yêu cầu: tốc độ định mức, có điều chỉnh tốc độ hay không, phạm vi điều chỉnh tốc độ, điều chỉnh trơn hay điều chỉnh có cấp.

Chọn loại động cơ thông dụng hay động cơ có điều chỉnh tốc độ. Chọn loại động cơ xoay chiều hay động cơ một chiều ...

Động cơ được chọn phải đảm bảo khởi động, hãm, đảo chiều ... tốt.

chỉ tiêu kinh tế

Động cơ được chọn phải làm việc với hiệu suất kinh tế cao, vốn đầu tư bé, chi phí vận hành ít, bảo quản và sửa chữa thấp, sử dụng hết công suất...

Các bước chọn công suất động cơ

Để tính chọn công suất động cơ cần phải biết một số yêu cầu cơ bản:

- Đặc tính phụ tải Pyc((), Myc((), và đồ thị phụ tải Pc(t), Mc(t), ωc(t).

- Phạm vi điều chỉnh tốc độ D: (min và (max .

- Loại động cơ định chọn (xoay chiều, một chiều, đặc biệt).

- Phương pháp điều chỉnh và dùng bộ biến đổi gì trong hệ thống.

Điều kiện chọn:

Mđc ( Mc + Mco + Mđg (6-7)

Các bước tiến hành chọn công suất động cơ:

Bước 1

Căn cứ Mc(t) hoặc Pc(t), Ic(t), ... hình 6-4a , tính mô men trung bình:

Mtb=1nMc.i.ti1nti size 12{M rSub { size 8{ ital "tb"} } = { { Sum cSub { size 8{1} } cSup { size 8{n} } {M rSub { size 8{c "." i} } "." t rSub { size 8{i} } } } over { Sum cSub { size 8{1} } cSup { size 8{n} } {t rSub { size 8{i} } } } } } {} ; (6-8)

Dựa vào sổ tay tra cứu, sơ bộ chọn động cơ có:

Mđm.chọn ( Mtb ; (6-9)

Mđm.chọn - mô men định mức của động cơ được chọn.

Bước 2

Tính mô men động (trong quá trình quá độ) dựa vào ((t):

(6-10)

Trong đó: ( là góc nghiêng n(t) ở hình 6-4b trong quá trình quá độ.

J là mô men quán tính của hệ thống đã quy đổi về trục động cơ.

Vẽ biểu đồ Mđg(t) như hình 6-4c.

Bước 3

Vẽ biếu đồ phụ tải động Mc.đg(t) như hình 6-4d:

Mc.đg = Mc + Mco + Mđg ; (6-11)

Bước 4

Dựa vào Mc.đg(t) tiến hành kiểm tra khả năng quá tải của động cơ theo điều kiện:

(M.Mđm ( Mmax ; (6-12)

Động cơ thường: (M = 2

Động cơ ĐKdq : (M = 2 ( 3

Động cơ ĐKls : (M = 1,8 ( 3

Động cơ ĐKrs, 2ls : (M = 1,8 ( 2,7

Bước 5

Cuối cùng kiểm tra lại công suất động cơ theo điều kiện phát nóng (cụ thể sẽ khảo sát ở phần sau).

- Nếu sau khi kiểm tra mà không thoả mãn các điều kiện phát nóng và quá tải thì phải chọn lại động cơ; thường tăng công suất động cơ lên một cấp.

* Gần đúng: bỏ qua quá trình quá độ coi Mđg ( 0. Như vậy chỉ cần Mc(t) tĩnh, đi tính Mtb(t) rồi chọn sơ bộ động cơ, sau kiểm tra lại theo điều kiện phát nóng theo biểu đồ phụ tải tĩnh.

Chọn động cơ điện khi không điều chỉnh tốc độ

Chọn động cơ điện làm việc dài hạn

Chọn động cơ phục vụ phụ tải dài hạn không đổi

Dựa vào Pc(t) hoặc Mc(t) đã quy đổi về trục động cơ.

Ví dụ như hình 6-5, dựa vào sổ tay, chọn động cơ có:

Pđm ( Pc ; (6-13)

Thông thường chọn:

Pđm = (1 ( 1,3).Pc ; (6-14)

Không cần kiểm nghiệm quá tải về mô men, nhưng cần kiểm nghiệm điều kiện khởi động và phát nóng.

Chọn động cơ phục vụ phụ tải dài hạn biến đổi

Các bước tiến hành chọn động cơ như mục 6.2, ở đây chỉ trình bày bước chọn công suất động cơ theo trị trung bình:

Mtb=1nMc.i.ti1nti size 12{M rSub { size 8{ ital "tb"} } = { { Sum cSub { size 8{1} } cSup { size 8{n} } {M rSub { size 8{c "." i} } "." t rSub { size 8{i} } } } over { Sum cSub { size 8{1} } cSup { size 8{n} } {t rSub { size 8{i} } } } } } {} (6-15a)

Ptb=1nPc.i.ti1nti size 12{P rSub { size 8{ ital "tb"} } = { { Sum cSub { size 8{1} } cSup { size 8{n} } {P rSub { size 8{c "." i} } "." t rSub { size 8{i} } } } over { Sum cSub { size 8{1} } cSup { size 8{n} } {t rSub { size 8{i} } } } } } {} (6-15b)

Động cơ chọn phải có:

Mđm = (1 ( 1,3 )Mtb ; (6-16a)

Pđm = (1 ( 1,3)Ptb ; (6-16b)

Điều kiện kiểm nghiệm: theo điều kiện phát nóng, quá tải về mô men và khởi động.

Chọn động cơ điện làm việc ngắn hạn

Chọn động cơ dài hạn làm việc cho phụ tải ngắn hạn

Nếu chọn Pdh.đm ( Pc.nh thì ( < (cp , như vậy sẽ không sử dụng hết khả năng chịu nhiệt của động cơ. Vậy có thể chọn công suất Pdh.đm < Pc.nh !

Giả sử động cơ dài hạn có Pdh.đm và Mdh.đm. Khi nó làm việc trong chế độ ngắn hạn với thời gian tlv thì có thể tăng phụ tải đến:

Pc.nh = (.Pdh.đm ; (6-17a)

Mc.nh = (.Mdh.đm ; (6-17b)

Khi đó phải tính toán thời gian làm việc sao cho phát nóng của động cơ đạt giá trị cho phép (để tận dụng hết khả năng chịu nhiệt của động cơ).

Với động cơ dài hạn (đường 1):

(ôđ1 = ((Pdh.đm / A) = (cp (6-18)

Khi chọn động cơ dài hạn có công suất nhỏ hơn phụ tải ngắn hạn thì:

(ôđ2 = ((Pc.nh / A) > (ôđ1 = (cp (6-19)

Muốn ( tiến tới (ôđ1 = (cp trong thời gian làm việc tlv thì dựa vào phương trình đường cong phát nóng với điều kiện ban đầu là (bđ = 0, ta có:

(ôđ1 = (ôđ2.(1 - e- tlv/ () = ((Pc.nh / A).(1 - e- tlv/ () = (cp ; (6-20)

Hệ số quá tải về nhiệt khi chọn Pdh.đm < Pc.nh là:

qn = (Pc.nh / (Pdh.đm = (ôđ2 / (ôđ2 = 1 / (1 - e- tlv/ () (6-21)

Mặt khác ta có:

(Pdh.đm = (Pc.nh.(1 - e- tlv/ () (6-22)

Rút ra:

tlv = (.ln[ (Pc.nh / ((Pc.nh - (Pdh.đm)] (6-23)

Hệ số quá dòng khi chọn Pdh.đm < Pc.nh là:

qd = Ic.nh / Idh.đm = Pc.nh / Pdh.đm (9 - 24)

Mặt khác:

qn = (Pc.nh / (Pdh.đm = (K + Vc.nh) / (K + Vdh.đm)

= (K + qd2.Vdh.đm) / (K + Vdh.đm) (6-25)

Đặt: K / Vdh.đm = ( , (thường: ( = 0,5 ( 2) ta có:

qn = (α + qd2) / (α + 1) (6-26)

qd=1+α.etlv/θ1+etlv/θ size 12{q rSub { size 8{d} } = sqrt { { {1+α "." e rSup { size 8{ - t rSub { size 6{ ital "lv"} } /θ} } } over {1+e rSup { - t rSub { size 6{ ital "lv"} } /θ} } } } } {} (6-27)

Và cuối cùng ta chọn động cơ dài hạn phục vụ cho phụ tải ngắn hạn:

Pdh.đm.chọn ( Pc.nh / qd (6-28)

Chọn động cơ ngắn hạn phục vụ phụ tải ngắn hạn

Động cơ ngắn hạn được chế tạo có thời gian làm việc tiêu chuẩn là:

ttc =15, 30, 60, 90, ( phút ). Như vậy ta phải chọn:

tlv = ttc (6-29)

Pđm.chọn ( Plv.nh (6-30)

Nếu tlv ( ttc thì sơ bộ chọn động cơ có ttc và Pđm gần với giá trị tlv và Pc.nh. Sau đó xác định tổn thất động cơ (Pđm với công suất Pđm, và (Pc.nh với Pc.nh. Quy tắc chọn động cơ là:

?Pđm.chọn ?Ġ (6-30)

Đồng thời tiến hành kiểm nghiệm động cơ theo điều kiện quá tải về mômen, mômen khởi động và điều kiện phát nóng.

Chọn động cơ làm việc ngắn hạn lặp lại

Đồ thị phụ tải và đường cong phát nóng

Sau một số chu kỳ làm việc, ((t) sẽ dao động trong khoảng (min ( (max :

Trong khoảng tlv : ( = (ôđ - ((ôđ - (min ).e- t/ ( (6-31)

Trong khoảng tn : ( = (max.e- t/ (o ; (6-32)

Ta tính được (max và (min :

(max = (ôđ.(1 - e- tlv/ () + (min.e- tlv/ ( (6-33)

τmin = τmax.e- tn/ θo (6-34)

(max = (ôđĮ (6-35)

(min = (ôđĮ (6-36)

Nếu ( = (o thì:

(max = (ôđĮ (6-37)

Khai triển chuỗi Furiê và lấy số hạng thứ 1 của chuỗi ta có:

(max ( (ôđ.( tlv / tck ) = (ôđ.( (6-38)

Chọn động cơ dài hạn phục vụ phụ tải ngắn hạn lặp lại

Thường chọn động cơ dài hạn có Pdh.đm < Pc.nhll để tận dụng khả năng phát nóng cho phép của động cơ. Như vậy hệ số quá tải về nhiệt:

qn = (ôđ / (max =Ġ (6-39)

Biến đồi số mũ:

tlvθ+tnθo=1θtlv+tnθθo=tlvθ1+βtntlv=tlvε.θ size 12{ left ( { {t rSub { size 8{ ital "lv"} } } over {θ} } + { {t rSub { size 8{n} } } over {θ rSub { size 8{o} } } } right )= { {1} over {θ} } cdot left [t rSub { size 8{ ital "lv"} } + { {t rSub { size 8{n} } θ} over {θ rSub { size 8{o} } } } right ]= { {t rSub { size 8{ ital "lv"} } } over {θ} } cdot left [1+ { {βt rSub { size 8{n} } } over {t rSub { size 8{ ital "lv"} } } } right ]= { {t rSub { size 8{ ital "lv"} } } over {ε "." θ} } } {}; (6-40)

( là hệ số xét tới điều kiện làm mát bị kém đi trong thời gian nghỉ.

( = 0,5 đối với động cơ điện một chiều.

( = 0,25 đối với động cơ điện xoay chiều.

( =Ġ là hằng số thời gian đóng điện tương đối có xét đến điều kiện làm mát bị kém đi trong thời gian nghỉ.

Cuối cùng ta có:

qn=1etlv/ε.θ1etlv/θ size 12{q rSub { size 8{n} } = { {1 - e rSup { size 8{ - t rSub { size 6{ ital "lv"} } /ε "." θ} } } over {1 - e rSup { - t rSub { size 6{ ital "lv"} } /θ} } } } {} (6-41)

Chọn công suất động cơ dài hạn phục vụ phụ tải ngắn hạn lặp lại:

(Pdh.đm.chọn ( (Pc.nh / qn (6- 42)

Chọn động cơ ngắn hạn lặp lại phục vụ phụ tải NHLL

Động cơ ngắn hạn lặp lại thường được chế tạo chuyên dụng có độ bền cơ khí cao, quán tính nhỏ (để đảm bảo khởi động và hãm thường xuyên) và khả năng qua tải lớn (từ 2,5 ( 3,5 lần).

Đồng thời được chế tạo với thời gian đóng điện tiêu chuẩn là: (tc% = 15%, 25%, 40% và 60%.

Động cơ được chọn:

(tc% = (fụtải% (6-43)

Pđm.chọn ( Pc.nhll (6-44)

Trong trường hợp (tc% ( (ft% thì cần hiệu chỉnh lại công suất động cơ:

Pđm.chọn = Pc.nhll Į (6-45)

Sau đó phải kiểm tra về mô men quá tải, khởi động và phát nóng.

Chọn động cơ điện khi điều chỉnh tốc độ

Để tính chọn công suất động cơ trong trường hợp này cần phải biết những yêu cầu cơ bản sau:

1. Đặc tính phụ tải Pyc((), Myc(() và đồ thị phụ tải Pc(t), Mc(t), ω(t)

2. Phạm vi điều chỉnh tốc độ: D = (max / (min

3. Loại động cơ định chọn ( một chiều, xoay chiều, ... ).

4. Phương pháp điều chỉnh và bộ biến đổi trọng hệ thống TĐĐTĐ đó.

Hai yêu cầu trên nhằm xác định những tham số Pyc.max và Myc.max.

Ví dụ: Đối với phụ tải truyền động yêu cầu trong phạm vi điều chỉnh có P = const (xem hình 6-9a).

Ta có công suất yêu cầu cực đại: Pmax = Pđm = const, nhưng mô men yêu cầu cực đại lại phụ thuộc vào phạm vi điều chỉnh:

Mmax = Pđm / (min .

Đối với phụ tải truyền động yêu cầu trong phạm vi điều chỉnh tốc độ, M = const (xem hình 6-9b).

Ta có:

Pmax = Mđm.(max .

Hai yêu cầu về loại động cơ và loại truyền động có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Nó xác định kích thước công suất lắp đặt truyền động, bởi vì hai yêu cầu này cho biết hiệu suất truyền động và đặc tính điều chỉnh Pđ.ch((), Mđ.ch(() của truyền động. Thông thường các đặc tính điều chỉnh này thường phù hợp với đặc tính phụ tải yêu cầu Pyc((), Myc(() (xem hình 6 -10).

Tuy vậy có trường hợp, người ta thiết kế hệ truyền động có đặc tính điều chỉnh không phù hợp chỉ vì mục đích là đơn giản cấu trúc điều chỉnh.

Ví dụ: Đối với tải P = const, khi sử dụng động cơ điện một chiều, phương pháp điều chỉnh thích hợp là điều chỉnh từ thông kích từ. Nhưng ta dùng phương pháp điều chỉnh điện áp phần ứng thì khi tính chọn công suất động cơ cần phải xét yêu cầu Mmax (hình 6 - 11).

Vậy công suất động cơ lúc đó không phải là Pđm = Pyc mà:

Pđm = Mmax.(max = ((max / (min ).Pyc = D.Pyc (6-46)

Như vậy công suất đặt sẽ lớn hơn D lần so với Pyc .

Mặt khác việc tính chọn công suất động cơ còn phụ thuộc vào phương pháp điều chỉnh tốc độ, ví dụ cùng một loại động cơ như động cơ không đồng bộ, mỗi phương pháp điều chỉnh khác nhau có đặc tính truyền động khác nhau, phương pháp điều chỉnh điện áp dùng tiristor có hiệu suất thấp so với phương pháp điều chỉnh tần số dùng bộ biến đổi tiristor. Vì vậy khi tính chọn công suất động cơ bắt buộc phải xem xét tới tổn thất cộng suất (P và tiêu thụ công suất phản kháng Q trong suốt dải điều chỉnh.

Do vậy việc tính chọn công suất động cơ cho truyền động có điều chỉnh tốc độ cần phải gắn với một hệ truyền động chọn trước để có đầy đủ yêu cầu cơ bản cho việc tính chọn.

Kiểm nghiệm công suất động cơ điện

Việc tính chọn công suất động cơ ở các mục trên được coi là giai đoạn chọn sơ bộ ban đầu. Để khẳng định chắc chắn việc tính chọn đó là chấp nhận được, ta cần phải kiểm nghiệm lại việc tính chọn đó.

Yêu cầu về kiểm nghiệm việc tính chọn công suất động cơ gồm có:

- Kiểm nghiệm phát nóng:

(ôđ ( (cp (6-47)

- Kiểm nghiệm quá tải về mô men:

Mđm > Mc.max (6-48)

- Kiểm nghiệm mô men khởi động:

Mkđ ( Mc.mởmáy (6- 49)

Ta thấy rằng việc kiểm nghiệm theo yêu cầu quá tải về mô men và mô men khởi động có thể thực hiện dễ dàng.

Riêng về yêu cầu kiểm nghiệm phát nóng là khó khăn, không thể tính toán phát nóng động cơ một cách chính xác được (vì tính phát nóng động cơ là bài toán phức tạp).

Tuy vậy gần đúng có thể sử dụng các phương pháp kiểm nghiệm phát nóng gián tiếp qua các đại lượng điện sau đây.

Kiểm nghiệm động cơ bằng phương pháp tổn thất trung bình:

- Giả sử có đặc tính tải Pc(t) là đường cong thì phải hình thang hoá từng đoạn và trong mỗi đoạn được coi là có Pc = const (như hình 6 - 12).

Xuất phát từ phương pháp nhiệt sai cực đại (xem tài liệu tham khảo) với điều kiện xét ở chu kỳ xa điểm gốc toạ độ, lúc đó thì nhiệt sai của động cơ biến thiên theo quy luật xác định,

và ta có: (bđ = (cc = (x .

Từ phương trình (max(t) ta có:

τx(1etck/θ)=ΔP1A(1et1/θ).e(tckt1)/θ++ΔP2A(1et2/θ).e[tck(t1+t2)]/θ+...+...+ΔPnA(1etn/θ)alignl { stack { size 12{τ rSub { size 8{x} } \( 1 - e rSup { size 8{ - t rSub { size 6{ ital "ck"} } /θ} } \) = { {ΔP rSub {1} } over { size 12{A} } } size 12{ \( 1 - e rSup { - t rSub { size 6{1} } /θ} } size 12{ \) "." e rSup { - \( t rSub { size 6{ ital "ck"} } - t rSub { size 6{1} } \) /θ} } size 12{+{}}} {} # size 12{" "+ { {ΔP rSub { size 8{2} } } over {A} } \( 1 - e rSup { size 8{ - t rSub { size 6{2} } /θ} } \) "." e rSup { - \[ t rSub { size 6{ ital "ck"} } - \( t rSub { size 6{1} } +t rSub { size 6{2} } \) \] /θ} size 12{+ "." "." "." +{}}} {} # size 12{" " "." "." "." + { {ΔP rSub { size 8{n} } } over {A} } \( 1 - e rSup { size 8{ - t rSub { size 6{n} } /θ} } \) } {} } } {} (6-50)

Xem nhiệt sai ổn định (x do lượng tổn thất công suất trung bình (Ptb gây ra, ta có:

τx=ΔPtbA size 12{τ rSub { size 8{x} } = { {ΔP rSub { size 8{ ital "tb"} } } over {A} } } {} (6-51)

Thay vào ta có:

ΔPtbA(1etck/θ)=ΔP1A(1et1/θ).e(tckt1)/θ++ΔP2A(1et2/θ).e[tck(t1+t2)]/θ+...+...+ΔPnA(1etn/θ)alignl { stack { size 12{ { {ΔP rSub { size 8{ ital "tb"} } } over {A} } \( 1 - e rSup { size 8{ - t rSub { size 6{ ital "ck"} } /θ} } \) = { {ΔP rSub {1} } over { size 12{A} } } size 12{ \( 1 - e rSup { - t rSub { size 6{1} } /θ} } size 12{ \) "." e rSup { - \( t rSub { size 6{ ital "ck"} } - t rSub { size 6{1} } \) /θ} } size 12{+{}}} {} # size 12{" "+ { {ΔP rSub { size 8{2} } } over {A} } \( 1 - e rSup { size 8{ - t rSub { size 6{2} } /θ} } \) "." e rSup { - \[ t rSub { size 6{ ital "ck"} } - \( t rSub { size 6{1} } +t rSub { size 6{2} } \) \] /θ} size 12{+ "." "." "." +{}}} {} # size 12{" " "." "." "." + { {ΔP rSub { size 8{n} } } over {A} } \( 1 - e rSup { size 8{ - t rSub { size 6{n} } /θ} } \) } {} } } {} (6-52)

Khai triển hàm e- x và chỉ lấy 2 số hạng đầu, ta có:

ΔPtbAtckθ=ΔP1At1θ+ΔP2At2θ+...+ΔPnAtnθ size 12{ { {ΔP rSub { size 8{ ital "tb"} } } over {A} } cdot { {t rSub { size 8{ ital "ck"} } } over {θ} } = { {ΔP rSub { size 8{1} } } over {A} } cdot { {t rSub { size 8{1} } } over {θ} } + { {ΔP rSub { size 8{2} } } over {A} } cdot { {t rSub { size 8{2} } } over {θ} } + "." "." "." + { {ΔP rSub { size 8{n} } } over {A} } cdot { {t rSub { size 8{n} } } over {θ} } } {} (6-53)

Với giả thiết trong quá trình làm việc: A = const, ( = const, ta có:

ΔPtb=1nPiti1nti=1nPititck size 12{ΔP rSub { size 8{ ital "tb"} } = { { Sum cSub { size 8{1} } cSup { size 8{n} } {P rSub { size 8{i} } t rSub { size 8{i} } } } over { Sum cSub { size 8{1} } cSup { size 8{n} } {t rSub { size 8{i} } } } } = { { Sum cSub { size 8{1} } cSup { size 8{n} } {P rSub { size 8{i} } t rSub { size 8{i} } } } over {t rSub { size 8{ ital "ck"} } } } } {} (6-54)

Và động cơ được chọn phải đảm bảo:

(Pđm.chọn ( (Ptb (6-55)

Trong thực tế, việc tính toán (Pi , (Ptb có thể dựa vào Pc(t) và ((Pc) của động cơ (xem hình 6-13):

Và (Pđm.chọn được xác định theo công thức:

ΔPđm.chon=Pđm1ηđmηđm size 12{ΔP rSub { size 8{ ital "đm" "." ital "chon"} } =P rSub { size 8{ ital "đm"} } { {1 - η rSub { size 8{ ital "đm"} } } over {η rSub { size 8{ ital "đm"} } } } } {} (6-56)

Đối với động cơ có quạt gió tự làm mát thì trong biểu thức (6-55) phải tính đến khả năng suy giảm của truyền nhiệt khi dừng máy, khi khởi động và hãm, ta có:

ΔPtb=1nPi.tiαtk+βt0+tlv size 12{ΔP rSub { size 8{ ital "tb"} } = { { Sum cSub { size 8{1} } cSup { size 8{n} } {P rSub { size 8{i} } "." t rSub { size 8{i} } } } over {α Sum {t rSub { size 8{k} } +β Sum {t rSub { size 8{0} } + Sum {t rSub { size 8{ ital "lv"} } } } } } } } {} (6-57)

Trong đó:

( là hệ số giảm truyền nhiệt khi khởi động và hãm,

( = 0,75 đối với động cơ điện một chiều,

( = 0,5 đối với động cơ điện xoay chiều.

tk là thời gian khởi động và hãm.

( là hệ số giảm truyền nhiệt khi động cơ dừng.

( = 0,5 đối với động cơ điện một chiều.

( = 0,25 đối với động cơ điện xoay chiều.

t0 là thời gian nghỉ của động cơ.

Kiểm nghiệm động cơ theo đại lượng dòng điện đẳng trị

Xuất phát từ biểu thức:

ΔP = K + V = K + bI2 (6-58)

Trong đó:

K là tổn thất công suất không đổi.

V là tổn thất công suất biến đổi, thường: V = bI2 .

I là dòng điện động cơ.

b là hệ số tỷ lệ.

Như vậy tương đương với biểu thức (Ptb ta có biểu thức dòng điện đẳng trị:

Iđt=1nIi2αtk+βt0+tlv size 12{I rSub { size 8{ ital "đt"} } = { { Sum cSub { size 8{1} } cSup { size 8{n} } {I rSub { size 8{i} } rSup { size 8{2} } } } over {α Sum {t rSub { size 8{k} } +β Sum {t rSub { size 8{0} } + Sum {t rSub { size 8{ ital "lv"} } } } } } } } {} (6-59)

Điều kiện kiểm nghiệm:

Iđt ( Iđm.chọn (6-60)

Để tính giá trị Iđt ta phải tính quá trình quá độ.

Giả thiết có kết quả tính dòng điện i(t), nó có dạng đường cong liên tục, như trên hình 6-14a bậc thang hoá) và trên hình 6-14b (gãy khúc hoá) để tìm Ii và ti :

Trong trường hợp đường cong dòng điện có dạng tăng trưởng lớn như trên hình 6-15b, thì ta dùng công thức gần đúng:

Ii=Idi.Ici+ΔI23 size 12{I rSub { size 8{i} } = sqrt {I rSub { size 8{ ital "di"} } "." I rSub { size 8{ ital "ci"} } + { {ΔI rSup { size 8{2} } } over {3} } } } {} (6-61)

ΔI = Ici - Idi (6-62)

Trong đó: Idi, Ici xác định theo đồ thị trên hình 6-15.

Kiểm nghiệm động cơ theo đại lượng mô men đẳng trị

Phương pháp kiểm nghiệm động cơ theo điều kiện phát nóng gián tiếp là mô men được suy ra từ phương pháp dòng điện đẳng trị, khi mô men tỷ lệ với dòng điện: M = cI (c là hệ số tỷ lệ).

Đối với động cơ điện một chiều thì điều kiện này được thoả mãn khi từ thông của động cơ không đổi.

Đối với động cơ không đông bộ:

M = CmI22cosφ2 (6-62)

Ta cần phải có (2 = const, và cos(2 = const ( tức là gần tốc độ định mức của động cơ ).

Tính mô men đẳng trị:

Mđt=1tck1nMi2.ti size 12{M rSub { size 8{ ital "đt"} } = sqrt { { {1} over {t rSub { size 8{ ital "ck"} } } } Sum cSub { size 8{1} } cSup { size 8{n} } {M rSub { size 8{i} } rSup { size 8{2} } "." t rSub { size 8{i} } } } } {} (6-63)

Kiểm nghiệm động cơ:

Mđm.chọn ( Mđt (6-64)

Kiểm nghiệm động cơ theo đại lượng công suất đẳng trị

Trong truyền động mà tốc độ động cơ ít thay đổi thì P ( M, do vậy có thể dùng đại lượng công suất đẳng trị để kiểm nghiệm phát nóng.

Công suất đẳng trị:

Pđt=1tck1nPi2.ti size 12{P rSub { size 8{ ital "đt"} } = sqrt { { {1} over {t rSub { size 8{ ital "ck"} } } } Sum cSub { size 8{1} } cSup { size 8{n} } {P rSub { size 8{i} } rSup { size 8{2} } "." t rSub { size 8{i} } } } } {} (6-65)

Chọn động cơ có:

Pđm.chọn ( Pđt (6-66)

Trong thực tế ở giản đồ phụ tải, tốc độ truyền động thường thay đổi lớn trong quá trình khởi động và hãm. Cho nên cần phải tính toán hiệu chỉnh P(t) như hình 6-16.

Câu hỏi ôn tập

1. Các quan hệ nhiệt sai của động cơ theo thời gian ? = f(t) được sử dụng với mục đích gì ? nhịp độ tăng/giảm nhiệt sai khi ăn tải hoặc tháo tải của động cơ điện phụ thuộc vào thông số nào ? Nêu ý nghĩa của hằng số thời gian phát nóng Tn ?

2. Đồ thị phụ tải là gì ? Định nghĩa đồ thị phụ tải tĩnh và đồ thị phụ tải toàn phần. Sự khác nhau giữa hai loại đồ thị phụ tải đó là gì ? Công dụng của từng loại trong việc giải quyết bài toán tính chọn công suất động cơ ?

3. Đối với động cơ điện có máy chế độ làm việc ? Đặc điểm làm việc của động cơ ở từng chế độ đó ? Đồ thị phụ tải của từng loại chế độ được đặc trưng bởi những thông số nào ?

4. Viết công thức tính toán hoặc kiểm nghiệm phát nóng động cơ bằng phương pháp nhiệt sai, tổn thất công suất trung bình, các đại lượng đẳng trị ? Công dụng của từng phương pháp đối với bài toán chọn công suất động cơ ?

5. Các bước tính chọn công suất động cơ ở chế độ dài hạn và chế độ ngắn hạn, ngắn hạn lặp lại ?

Đánh giá:
0 dựa trên 0 đánh giá

Tuyển tập sử dụng module này

Nội dung cùng tác giả
 
Nội dung tương tự