Hạch toán tổng hợp tình hình biến động tăng, giảm tài sản cố định hữu hình
Tài khoản sử dụng
TK 211 - TSCĐ hữu hình
Bên nợ:
- Nguyên giá của TSCĐ hữu hình tăng do được cấp, do XDCB hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, do mua sắm, do các đơn vị tham gia liên doanh góp vốn,...
- Điều chỉnh tăng nguyên giá của TSCĐ do xây lắp, trang bị thêm hoặc do cải tạo nâng cấp;
- Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại.
Bên có:
- Nguyên giá của TSCĐ giảm do điều chuyển cho đơn vị khác, do nhượng bán, thanh lý hoặc đem đi góp vốn liên doanh...
- Nguyên giá của TSCĐ giảm do tháo bớt một hoặc một số bộ phận;
- Điều chỉnh giảm nguyên giá do đánh giá lại TSCĐ.
Số dư bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có ở doanh nghiệp.
Tài khoản 211 “TSCĐ hữu hình” có 6 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 2112: Nhà cửa, vật kiến trúc
Tài khoản 2113: Máy móc, thiết bị
Tài khoản 2114: Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
Tài khoản 2115: Thiết bị, dụng cụ quản lý
Tài khoản 2116: Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
Tài khoản 2118: TSCĐ hữu hình khác
TK 214 – Hao mòn TSCĐ
TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh
Ngoài ra, kế toán tổng hợp TSCĐ còn sử dụng một số tài khoản khác như: TK 111, 112, 1332, 331, 341, 441,...
Phương pháp hạch toán
Phương pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến tăng TSCĐ hữu hình
- Trường hợp DN được tài trợ, biếu tặng TSCĐ hữu hình đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động SXKD, ghi:
Nợ TK 211 - Nguyên giá TSCĐ
Có TK 711 - Thu nhập khác
Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến TSCĐ hữu hình được tài trợ, biếu tặng tính vào nguyên giá, ghi:
Nợ TK 211
Có TK 111, 112, 331,...
- Mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp:
- Khi mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp và đưa về sử dụng ngay cho hoạt động SXKD, ghi:
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (ghi theo giá mua trả tiền ngay)
Nợ TK 133 (1332) - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Nợ TK 242- chi phí trả trước dài hạn (Phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán – giá mua trả tiền ngay – thuế GTGT (nếu có).
Có TK 331- Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
- Định kỳ, thanh toán tiền cho người bán, kế toán ghi:
Nợ TK 331- Phải trả cho người bán
Có TK 111, 112 (Số phải trả định kỳ bao gồm cả giá gốc và lãi trả chậm, trả góp).
Đồng thời tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả từng kỳ
Nợ TK 635- Chi phí tài chính
Có TK 242- Chi phí trả trước dài hạn
c)Trường hợp tăng TSCĐ hữu hình do tự chế:
- Khi sử dụng sản phẩm do doanh nghiệp tự chế tạo để chuyển thành TSCĐ hữu hình sử dụng cho hoạt động SXKD, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 155 – Thành phẩm (Nếu xuất kho ra sử dụng)
Có TK 154 (Nếu SX xong đưa vào sử dụng ngay, không qua kho).
Đồng thời ghi tăng TSCĐ hữu hình:
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình
Có TK 512 (Doanh thu là giá thành thực tế sản phẩm).
- Chi phí lắp đặt, chạy thử,... liên quan đến TSCĐ hữu hình, ghi:
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình
Có TK 111,112,331,...
d)Trường hợp TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi:
TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình tương tự:
- Khi nhận TSCĐ hữu hình tương tự do trao đổi và đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động SXKD, ghi:
Nợ TK 211- Nguyên giá TSCĐ hữu hình nhận về ghi theo giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi
Nợ TK 214- Giá trị khấu hao của TSCĐ đưa đi trao đổi
Có TK 211- Nguyên giá của TSCĐ hữu hình đưa đi trao đổi
TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ hữu hình không tương tự:
- Khi giao TSCĐ hữu hình cho bên trao đổi, kế toán ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 811( Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đưa đi trao đổi)
Nợ TK 214 – Giá trị đã khấu hao
Có TK 211- Nguyên giá TSCĐ hữu hình.
Đồng thời ghi tăng thu nhập do trao đổi TSCĐ:
Nợ TK 131- Phải thu khách hàng (Tổng giá thanh toán)
Có TK 711- Thu nhập khác (Giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi)
Có TK 3331(TK 33311) - thuế GTGT phải nộp (nếu có)
- Khi nhận TSCĐ hữu hình do trao đổi, ghi:
Nợ TK 211 (Giá trị hợp lý của TSCĐ nhận được do trao đổi)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán).
Trường hợp phải thu thêm tiền do giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi lớn hơn giá trị hợp lý của TSCĐ nhận được do trao đổi thì khi nhận được tiền của bên có TSCĐ trao đổi, ghi:
Nợ TK 111,112 (Số tiền đã thu thêm)
Có TK 131- Phải thu của khách hàng.
Trường hợp phải trả thêm tiền do giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi nhỏ hơn giá trị hợp lý của TSCĐ nhận được do trao đổi thì khi trả tiền cho bên có TSCĐ trao đổi, ghi:
Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng
Có TK 111,112,...
- Tăng TSCĐ do XDCB hoàn thành bàn giao:
- Khi phát sinh các chi phí liên quan đến từng công trình XDCB
Nợ TK 241 – Các chi phí XDCB phát sinh.
Có TK 152,153 – Chi phí vật tư cho công trình.
Có TK 334 – Chi phí tiền lương.
Có TK 331 – Chi phí mua ngoài chưa thanh toán
Khi công trình XDCB hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng cho SXKD
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình
Có TK 241 – XDCB dở dang
- – Các chi phí XDCB phát sinh
- – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
- – Kết chuyển giá trị công trình XDCB hoàn thành vào nguyên giá TSCĐ
- – Các chi phí trước khi sử dụng TSCĐ phát sinh.
- Nếu tài sản hình thành qua đầu tư không thoả mãn các tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình theo qui định của chuẩn mực kế toán, ghi:
Nợ TK 152, 153 (Nếu là vật liệu, công cụ nhập kho)
Có TK 241 – XDCB dở dang.
- Nhận lại vốn góp liên doanh bằng TSCĐ
- (1) – Giá trị còn lại của TSCĐ góp vốn liên doanh được nhận lại.
- (2) – Phần vốn góp liên doanh bị thiếu hoặc sẽ nhận lại bằng tiền.
- (3) – Phần vốn góp liên doanh bị thiếu không được nhận lại.