Động từ kép

Chúng ta thường dùng động từ với những chữ sau

 On     off          in          out        up down           away

 Back   over    about    round   forward through   along

Chúng ta thương dung những chữ này với những động từ chuyển động

Get on (lên xe)         the bus was full. We couldn’t get on.

 Xe buýt đã đầy.       Chúng tôi không tài nào lên được.

 Drive off (lái đi)        she got into the car and drove off.

Cô ấy lên xe và lái đi.

Come back (về)        Tom is leaving tomorrow and coming back on Saturday.

Tom sẽ đi vào ngày mai và trở về vào ngày thứ 7.

Turn round (quay lai) when I touched him on the shoulder, he turned round.

(Khi tôi đụng vai anh ta, anh ta quay lạI)

Nhưng thườn những chữ sau (on/of/up/down v.v…) tạo một ý nghĩa đặc biệt cho động từ.

- Sorry I’m late. The car broke down.

Xin lỗi tôi bị trễ. Xe bị hỏng.

-  Look out! There is a car coming.

Coi chừng! Có chiếc xe hơi chạy đến đấy.

-  It was my first flight. I was very nervous as the plane took off.

Đó là chuyến bay đầu tiên trong đời của tôi. Tôi cảm thấy bồn chồn khi máy bay cất cánh.

-  I was so tired this morning that I couldn’t get up.

Sang nay tôi mệt đến đọ không dạy nổi.

-  How did you get on in your examination yesterday?

Anh làm bài thế nào trong buổi thi ngày hôm qua?

những động từ trên (break down / get up / get on / vv…) là động từ kép.

Đôi khi động từ kép có một túc từ,thường có vai trò vị trí trả dĩ cho túc từ

 Do đó bạn có thể nói:

 I turned off the light. Hay I turned the light off.

 (tôi tắt đèn)

 Sau đây là các ví dụ khác:                          

 fill in this form?

Could you               

 fill this form in?

 Xin ông hãy điền vào mẫu đơn này?    

Take off your coat?

It’s warm                

Take your coat off?

Trời ấm! hãy cởi áo khoác ra.

Put out the fire.

The fire-brigade soon arrive and

Put the fire out.

Đội cứu hỏa tới ngay và dập tắt đám cháy.

Throw away these old newspapers.

I think I’ll

Throw these old newspapers away.

Tôi nghĩ tôi sẽ quẳng những tờ báo cũ này đi.

Breaking down the door.

The police got into the house by

Breaking the door down.

Cảnh sát tiến vào nhà bằng cách phá cửa.

 Đôi khi túc từ của động từ kép là 1 đại từ (it / them / me / you / him / her / us) Những đại từ này đi trước on / off / in / out / up / down, vv…

- They gave me a form and told me to fill it in. (đừng nói “fill in it”)

Họ đưa cho tôi một lá đơn và bảo tôi điền vào.

- Ann’s sleep. Don’t wake her up. (không nói “wake up her”).

Ann đang ngủ. Đừng đánh thức cô ấy.

-  “What shall I do with these old newspapers?” “Throw them away”

“Tôi sẽ làm gì với những tờ báo này đây?” “quẳng chúng đi”

-  Here’s the money you need. Don’t forget to pay me back.

   Đây là số tiền anh cần. Đừng quên hoàn lại tôi nhé.

Đôi khi chúng ta dung động từ kép + giới từ.. : look forward to (trông đợi…) keep up with (giữ ngang với…), cut down on (bớt lạim, giảm xuống),túc từ luôn luôn đi sau giới từ

 -  Are you looking forward to your holiday?

 Anh có trông đợi ngày nghỉ đến không?

 -  You’re walking too fast. I can keep up with you.

 Anh đi nhanh quá. Em không theo kịp được.

 -  Jack has cut down on smoking. He only smoke five cigarettes a day now. (Jack đã bớt hút thuốc. Giờ đây anh ta chỉ hút 5 điếu 1 ngày thôi).