Động từ + túc từ + giới từ

Hãy xem bảng kê động từ + túc từ + giới từ

 Accuse someone OF (doing) something: tố cáo ai làm chuyện gì

 - Tom accuses Ann of being selfish.

 Tom kết tội Ann là ích kỷ.

 - There student were accused of cheating in the examination.

 Ba học viên này kết tội gian lận thi cử.

 Ask (some) FOR something: hỏi (xin) ai về…

 - I wrote to the company asking them or more information about the job.

 Tôi viết thư cho công ty để hỏi thêm thông tin chi tiết về việc làm.

 Nhưng: ask (someone) a question: hỏi ai một câu hỏi (không có giới từ)

 Blame someone / something FOR something: trách ai về, đổ lỗi cho ai về…

 - Everybody blamed me for the accident.

 mọi người đổ chuyện tai nạn lên đầu tôi.

 hoặc: blame something ON someone/something: đổ lỗi cái gì lên đầu ai.

- Everybody blamed the accident on me.

 mọi người đổ chuyện tai nạn lên đầu tôi.

Ta cũng nói: (someone is) to blame for something: (ai đó) có lỗi, đáng trách về…

- Everybody said that I was to blame for the accident.

 mọi người nói tôi phải chịu trách nhiệm về tai nạn.

 Borrow something FROM someone: mướn gì của ai

- I didn’t have any money. I had to borrow some form a friend ò mine.

Tôi không có tiền. Tôi đã phải mượn một it ở một người bạn của tôi.

 Charge someone WITH (an offence / a crime): buộc tội ai về (phạm pháp / tội hình sự)

- Three men have been arrested and charged with robbery.

Ba người đàn ông đã bị bắt và bị buộc tội ăn cướp.

Congratulate someone ON (doing) something: chúc mừng ai làm được chuyện gì   When I heard that he had passed his examination, I phoned him to congratulate him on his success.

 Khi tôi nghe nói anh ta đã thi đỗ, tôi bèn điện thoại đến chúc mừng sự thành công của anh ta.

 Divide / cut / split something INTO (two or more parts): chia / cắt (cái gì) thành phần (hai hoặc nhiều phần)

 - The book is divided into three parts.

 cuốn sách được chia thành 3 phần.

 -  Cut the meat into small pieces before frying it.

 Hãy cắt thịt ra nhiều miếng nhỏ trước khi chiên nó.

Do something about something (= do something to improve a bad situation): hành động chuyện gì (=hành động để cải thiện một tình hình xấu)

 -  The economic situation is getting worse and worse. The government ought to do something about it.

 Tình hình kinh tế ngày càng trở nên tồi tệ. chính phủ phải có biện pháp cải thiện nó.

 Explain (a problem / a situation / a word etc.) TO someone: giải thích (1 vấn đề / 1 tình huống / 1 chữ v.v…) cho ai biết

 -  Can you explain this word to me? (không nói “explain me this word”).

 Anh có thể giải thích chữ này cho tôi biết không?

 Ta cũng có thể nói: explain to (someone) that / what / how / why… giải thích cho ai cái gì / bằng cách nào / tại sao…

 -  Let me explain to you what I mean.

 Hãy để tôi giải thích cho bạn điều tôi muốn nói.

 Invite someone to (a party / a wedding, vv…) mời ai tới dự tiệc / dự tiệc cưới

 -  Have you been invited to any parties recently?

 gần đây anh có được mời tới dự buổi tiệc nào không?

 Leave (a place) FOR (another place): rời (chỗ nào) để đi đến…

 -  I haven’t seen her since she left home for work this morning.

 Tôi đã không thấy cô ấy từ lúc cô ấy rời nhà đi làm hồi sáng nay.

 Point / aim something AT someone / something: chỉ cái gì vào ai / đâu…

 -  Don’t point that knife at me! It’s dangerous.

 Đừng chĩa con dao đó vào tôi. Nguy hiểm lắm!

Prefer someone / something TO someone / something

Thích một người / vật hơn người khác / vật khác (xem thêm bài 04)

-  I prefer tea to coffee.

Toi thich tra hơn cà phê.

Protect someone / something FROM (hay against) someone / something:

bảo vệ, che chở cho một người / vật khỏi một người / một vật khác

-  He put sun-tan oil on his body to protect his skin from the sun. (Hay against the sun).

Anh ta đã thoa dầu chống nắng lên người để da khỏi bị cháy nắng.

Provide someone WITH something: cung cấp cho ai cái gì đó

-  The school provides all its student with books.

Trường đó cung cấp sách cho tất cả các sinh viện.

 Regard someone / something AS something. Sem, coi / chuyện gì như…

 -  I’ve always regarded you as one of my best friends.

Tôi đã luôn coi anh là một trong những người bạn tốt nhất của tôi.

Remind someone OF someone / something:

nhắc ai đó nhớ đến ai khác /  điều gì

- This house reminds me of the one I lived when I was a child.

Căn nhà này làm tôi nhớ đến căn nhà tôi sống hồi nhỏ.

-  Look at this photograph of tom. Who does he remind you of?

Hãy xem bức ảnh chụp Tom. Anh ấy làm bạn nhớ đến ai?

Nhưng ta nói remind someone ABOUT something: nhắc nhở ai về điều gì đó

-  I’m glad you to reminded me about the party. I had completely forgotten it.

Tôi rất mừng là bạn đã nhắc tôi về buổi tiệc. Tôi đã quên khuấy đi mất.

 Xem bài 55b vể cấu trúc “remind someone to do something”

 Sentence someone TO: kết án ai (một thời gian tù giam nào đó)

-  He was found guilty and sentenced to six months imprisonment.

hắn bị xem là có tội và bị xử 6 tháng tù giam.

 Spend (money) ON something: tiêu xài, bỏ (tiền) vào việc gì.

-  How much money do you spend on food each week?

 mỗi tuần bạn xài bao nhiêu tiền vào việc ăn uống (thức ăn)?

 Lưu ý là ta thường nói “spend (time) doing something”: dành thời gian làm chuyện gì đó

 -  I spend a lot of time reading.

 Tôi dành nhiều thì giờ cho việc đọc sách.

 Throw something AT someone / something: ném vật gì vào ai / vật gì khác

-  Someone threw an egg at the minister while he was speaking.

Ai đó đã ném một quả trứng vào ông bộ trưởng khi ông ấy đang diễn thuyết.

 Nhưng khi ném vật gì để ai đó bắt lấy ta nói: “throw something TO someone”:

-  Ann shouted “catch!” and threw the keys to me from the window

 Ann la “bắt lấy!” và ném chùm chìa khoá cho tôi từ của sổ.

Translate (a book eyc.) FROM one language INTO another language:

dịch (sách v.v…) từ một ngôn ngữ này sang một ngôn ngữ khác

-  George Orwell’s books have been translated into many languages.

Sách của George Orwell đã được dich sang nhiều thứ tiếng.

Warn someone ABOUT someone / something (đôi khi cũng dung 0f):

-  I knew she was a bit strange before I met her. Tom had warned me about her.

 trước khi gặp cô ta, tôi biết rằng cô ta hơi kì quặc. Tom đã cho tôi biết trước về cô ta.

 -  Everybody has been warned about dangers of smoking.

Ai cũng đã được cảnh cáo về các mối nguy hại của việc hút thuốc.