Các lệnh dung để tạo một đường dial-upback-up
| Lệnh | Giải thích |
| Router(config-if)#Backup interface interface-name | Chọn một back-up line. Lệnh này được thiết lập từ interface configuration mode của interface chính cần backup. |
| Router(config-if)#Backup load{enable-threshold |never} {disable-load | never} | Lệnh thiết lập các ngưỡng bật và tắt đường back-upVídụ: Router(config-if)# backup load 60 5Giải thích ví dụ trên : nếu khả năng tải trên đường chính vượt quá 60% thì sẽ khởi động đường backup. Khi khả năng tải đó giảm đi 5% thì sẽ tắt đường backup |
| Router(config-if)#Backup delay {enable | never}{disable-delay | never} | Lệnh thiết lập thời gian bật đường backup khi có sự cố |
Ví dụ
Mô hình sau thể hiện 2 hệ thống kết nối với nhau bằng leased line. Ngoài ra, 2 hệ thống còn có một đường dial-up để nâng cao độ an toàn.
Nếu đường chính (leased line) bị down. Đường back-up tự động bật để duy trì kết nối. Cấu hình này sử dụng auxiliary port là backup port.
Cấu hình như sau :
Cho router A (dialing access server):
hostname routerA
!
username routerB password cisco
chat-script backup "" "AT" TIMEOUT 30 OK atdt\T TIMEOUT 30 CONNECT \c !
!
interface Serial0
backup interface Async1
ip address 192.168.222.12 255.255.255.0
!
interface Async1
ip address 172.16.199.1 255.255.255.0
encapsulation ppp
async default ip address 172.16.199.2
async dynamic address async dynamic routing
async mode dedicated dialer in-band
dialer map IP 172.16.199.2 name routerB modem-script backup broadcast 3241129
dialer-group 1
backup load 60 5
ppp authentication chap
!
dialer-list 1 protocol ip permit
!
line aux 0 modem InOut rxspeed 38400
txspeed 38400
Cấu hình cho router B tương tự như một answering router .