Lược sử nghiên cứu Vi sinh vật học
1546- Girolamo Fracastoro (1478, 1553). cho rằng các cơ thể nhỏ bé là tác nhân gây ra bệnh tật. Ông viết bài thơ Syphilis sive de morbo gallico (1530) và từ tựa đề của bài thơ đó, người ta dùng đề đặt tên bệnh
1590-1608- Zacharias Janssen lần đầu tiên lắp ghép kính hiển vi.
1676- Antony van Leeuwenhoek (1632-1723) hoàn thiện kính hiển vi và khám phá ra thế giới vi sinh vật (mà ông gọi là anmalcules).
1688- Nhà vạn vật học người Ý Francisco Redi công bố nghiên cứu về sự phát sinh tự nhiên của giòi.
1765-1776- Spallanzani (1729-1799) công kích thuyết Phát sinh tự nhiên
1786- Müller đưa ra sự phân loại đầu tiên về vi khuẩn
1798- Edward[link]Jenner nghĩ ra phương pháp chủng mủ đậu bò để phong ngừa bệnh đậu mùa
1838-1839- Schwann và Schleiden công bố Học thuyết tế bào.
1835-1844- Basi công bố bệnh của tằm do nấm gây nên và nhiều bệnh tật khác do vi sinh vật gây nên.
1847-1850- Semmelweis cho rằng bệnh sốt hậu sản lây truyền qua thầy thuốc và kiến nghị dùng phương pháp vô khuẩn để phòng bệnh.
1849- Snow nghiên cứu dịch tễ của bệnh tả ở vùng London.
1857- Louis Pasteur (1822-1895) chứng minh quá trình lên men lactic là gây nên bởi vi sinh vật.
1858- Virchov tuyên bố tế bào được sinh ra từ tế bào.
1861- Pasteur chứng minh vi sinh vật không tự phát sinh như theo thuyết tự sinh.
1867- Lister công bố công trình nghiên cứu về phẫu thuật vô khuẩn.
1869- Miescher khám phá ra acid nucleic.
1876-1877- Robert Koch (1843-1910) chứng minh bệnh than do vi khuẩn Bacillus anthracisgây nên.
1880- Alphonse Laveran phát hiện ký sinh trùng Plasmodium gây ra bệnh sốt rét.
1881- Robert Koch nuôi cấy thuần khiết được vi khuẩn trên môi trường đặc chứa gelatin.
Pasteur tìm ra vaccin chống bệnh than.
1882- Koch phát hiện ra vi khuẩn lao - Mycobacterium tuberculosis.
1884- Lần đầu tiên công bố Nguyên lý Koch.
Elie Metchnikoff (1845-1916) miêu tả hiện tượng thực bào (phagocytosis)
Triển khai nồi khử trùng cao áp (autoclave)
Triển khai phương pháp nhuộm Gram.
1885- Pasteur tìm ra vaccin chống bệnh dại.
Escherich tìm ra vi khuẩn Escherichia coli gây ra bệnh tiêu chảy.
1886- Fraenkel phát hiện thấy Streptococcus pneumoniae gây ra bệnh viêm phổi.
1887- Richard Petri phái hiện ta cách dùng hộp lồng (đĩa Petri) để nuôi cấy vi sinh vật .
1887-1890- Winogradsky nghiên cứu về vi khuẩn lưu huỳnh và vi khuẩn nitrat hoá.
1889- Beijerink phân lập được vi khuẩn nốt sần từ rễ đậu.
1890- Von Behring làm ra kháng độc tố chống bệnh uốn ván và bệnh bạch hầu.
1892- Ivanowsky phát hiện ra mầm bệnh nhỏ hơn vi khuẩn (virus) gây ra bệnh khảm ở cây thuốc lá.
1894- Kitasato và Yersin khám phá ra vi khuẩn gây bệnh dịch hạch (Yersina pestis).
1895- Bordet khám phá ra Bổ thể (complement)
1896- Van Ermengem tìm ra mầm bệnh ngộ độc thịt (vi khuẩn Clostridium botulinum).
1897- Buchner tách ra được các men (ferments) từ nấm men (yeast).
Ross chứng minh ký sinh trùng sốt rét lây truyền bệnh qua muỗi.
1899- Beijerink chứng minh những hạt virus đã gây nên bệnh khảm ở lá thuốc lá.
1900- Reed chứng minh bệnh sốt vàng lây truyền do muỗi.
1902- Landsteiner khám phá ra các nhóm máu
1903- Wright và cộng sự khám phá ra Kháng thể (antibody) trong máu của các động vật đã miễn dịch.
1905- Schaudinn và Hoffmann tìm ra mầm bệnh giang mai (Treponema pallidum).
1906- Wassermann phát hiện ra xét nghiệm cố định bổ thể để chẩn đoán giang mai.
1909- Ricketts chứng minh bệnh Sốt ban núi đá lan truyền qua ve là do mầm bệnh vi khuẩn (Rickettsia rickettsii).
1910- Rous phát hiện ra ung thư ở gia cầm.
1915-1917- D’Herelle và Twort phát hiện ra virus của vi khuẩn ( thực khuẩn thể)
1921- Fleming khám phá ra lizôzim (lysozyme).
1923-Xuất bản lần đầu cuốn phân loại Vi khuẩn (Bergey’s Manual)
1928- Griffith khám phá ra việc biến nạp (transformation) ở vi khuẩn.
1929- Fleming phát hiện ra penicillin.
1931- Van Niel chứng minh vi khuẩn quang hợp sử dụng chất khử như nguồn cung cấp electron và không sản sinh ôxy.
1933- Ruska làm ra chiếc kính hiển vi điện tử đầu tiên.
1935- Stanley kết tinh được virus khảm thuốc lá (TMV).
Domag tìm ra thuốc sulfamide.
1937- Chatton phân chia sinh vật thành hai nhóm: Nhân sơ (Procaryotes) và Nhân thật (Eucaryotes).
1941- Beadle và Tatum đưa ra giả thuyết một gen- một enzym.
1944- Avery chứng minh ADN chuyển thông tin di truyền trong quá trình biến nạp.
Waksman tìm ra streptomycin.
1046- Lederberg và Tatum khám phá ra quá trình tiếp hợp (conjugation) ở vi khuẩn.
1949- Enders, Weller và Robbins nuôi được virus Polio (Poliovirus) trên mô người nuôi cấy.
1950- Lwoff xác định được các thực khuẩn thể tiềm tan (lysogenic bacteriophages).
1952- Hershey và Chase chứng minh thực khuẩn thể tiêm ADN của mình vào tế bào vật chủ (host).
Zinder và Lederberg khám phá ra quá trình tải nạp (transduction) ở vi khuẩn.
1953- Frits ZernikeLàm ra kính hiển vi tương phản pha (phase-contrast microscope).
Medawar khám phá ra hiện tượng nhờn miễn dịch (immune tolerance).
Watson và Crick khám phá ra chuỗi xoắn kép của ADN
1955- Jacob và Monod khám phá ra yếu tố F là một plasmid.
Jerne và Burnet chứng minh lý thuyết chọn lọc clone (clonal selection).
1959- Yalow triển khai kỹ thuật Miễn dịch phóng xạ.
1961- Jacob và Monod giới thiệu mô hình điều hoà hoạt động gen nhờ operon.
1961-1966- Nirenberg, Khorana và cộng sự giải thích mã di truyền.
1962- Porter chứng minh cấu trúc cơ bản của Globulin miễn dịch G.
Tổng hợp được quinolone đầu tiên có tác dụng diệt khuẩn ( acid nalidixic).
1970- Arber và Smith khám phá ra enzym giới hạn (restriction endonuclease)
Temin và Baltimore khám phá ra enzym phiên mã ngược (reverse transcriptase)
1973- Ames triển khai phương pháp vi sinh vật học để khám phá ra các yếu tố gây đột biến (mutagens).
Cohen, Boyer, Chang và Helling sử dụng vectơ plasmid để tách dòng gen ở vi khuẩn.
1975- Kohler và Milstein phát triển kỹ thuật sản xuất các kháng thể đơn dòng ( monoclonal antibodies).
Phát hiện ra bệnh Lyme.
1977- Woese và Fox thừa nhận Vi khuẩn cổ (Archaea) là một nhóm vi sinh vật riêng biệt.
Gilbert và Sanger triển khai kỹ thuật giải trình tự ADN (DNA sequencing)
1979-Tổng hợp Insulin bằng kỹ thuật tái tổ hợp ADN.
Chính thức ngăn chặn được bệnh đậu mùa.
1980- Phát triển kính hiển vi điện tử quét
1982- Phát triển vaccin tái tổ hợp chống viêm gan B.
1982-1983- Cech và Altman phát minh ra ARN xúc tác.
1983-1984- Gallo và Montagnier phân lập và định loại virus gây suy giảm miễn dịch ở người.
Mulli triển khai kỹ thuật PCR (polymerase chain reaction).
1986- Lần đầu tiên ứng dụng trên người vaccin được sản xuất bằng kỹ thuật di truyền (vaccin viêm gan B).
1990- Bắt đầu thử nghiệm lần đầu tiên liệu pháp gen (gene-therapy) trên người.
1992- Thử nghiệm đầu tiên trên người liệu pháp đối nghĩa (antisense therapy).
1995- Hoa Kỳ chấp thuận sử dụng vaccin đậu gà.
Giải trình tự hệ gen của vi khuẩn Haemophilus influenzae.
1996- Giải trình tự hệ gen của vi khuẩn Methanococcus jannaschii.
Giải trình tự hệ gen nấm men.
1997- Phát hiện ra loại vi khuẩn lớn nhất Thiomargarita namibiensis
Giải trình tự hệ gen vi khuẩn Escherichia coli.
2000- Phát hiện ra vi khuẩn tả Vibrio cholerae có 2 nhiễm sắc thể riêng biệt.
- Giáo trình Vi sinh vật học
- Lược sử nghiên cứu Vi sinh vật học
- Vi sinh vật thuộc giới sinh vật nào
- Các đặc điểm chung của vi sinh vật
- Thành tế bào
- Màng sinh chất
- Tế bào chất
- Thể nhân
- Bao nhầy
- Tiên mao và khuẩn mao
- Khuẩn mao và Khuẩn mao giới
- Các ngành vi khuẩn
- Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía
- Vi khuẩn không lưu huỳnh màu tía
- Vi khuẩn lưu huỳnh màu lục
- Vi khuẩn không lưu huỳnh màu lục
- Vi khuẩn lam
- Vi khuẩn sinh nội bào tử
- Trực khuẩn Gram âm, lên men , hiếu khí hoặc kỵ khí không bắt buộc
- Trực khuẩn Gram âm , không lên men , hiếu khí hoặc kỵ khí không bắt buộc
- Cầu khuẩn Gram âm, kỵ khí bắt buộc
- Trực khuẩn, phẩy khuẩn, xoắn khuẩn Gram âm, kỵ khí
- Cầu khuẩn Gram dương hiếu khí và kỵ khí không bắt buộc
- Trực khuẩn Gram dương hiếu khí hoặc kỵ khí không bắt buộc
- Trực khuẩn không quy tắc, không bào tử
- Cầu khuẩn Gram dương kỵ khí bắt buộc
- Phân loại xạ khuẩn
- Mở đầu về cổ khuẩn
- Các hình thức dinh dưỡng ở cổ khuẩn
- Môi trường sống của cổ khuẩn và giả thuyết về hình thành sự sống trên trái đất
- Cổ khuẩn sinh methane (methanogens)
- Nhuộm Gram (phương pháp Hucker cải tiến)
- Nhuộm tiên mao
- Kiểm tra khả năng di động
- Nhuộm bào tử
- Nhuộm vỏ nhầy (Capsule)
- Nhuộm thành tế bào
- Nhuộm hạt PHB (Poly-β-hydroxybutyric acid)
- Nhuộm hạt dị nhiễm
- Nhuộm tinh thể protein (ở Bacillus thuringiensis)
- Nhuộm vi khuẩn kháng acid
- Điều kiện nuôi cấy và đặc điểm sinh lý
- Các đặc điểm sinh hóa
- Vài nét lịch sử nghiên cứu của virus học
- Cấu tạo cơ bản của virus
- Vỏ capsid
- Vỏ ngoài của virus
- Protein của virus
- Acid nucleic của virus
- Phân loại virus
- Các virus chính gây bệnh cho người
- Hình ảnh một số virus thông thường
- Đại cương về vi nấm
- Hình thái và cấu tạo của sợi nấm
- Vách ngăn ở sợi nấm
- Mô
- Phương pháp lấy mẫu nấm sợi
- Phương pháp phân lập nấm sợi
- Phương pháp định loại nấm sợi
- Phân loại nấm men
- Các phương pháp thực nghiệm dùng để định tên nấm men
- Các chi nấm men thuộc ngành nấm túi
- Các chi nấm men thuộc ngành nấm đảm
- Vi tảo
- Vai trò của vi tảo trong tự nhiên và trong đời sống nhân loại
- Hình thái và cấu tạo tế bào của Tảo
- Tảo đơn bào thuộc Tảo lục
- Ngành tảo lông roi lệch
- Ngành Tảo mắt
- Khái quát về các phương pháp phân loại vi sinh vật truyền thống
- Phân tích acid nucleic
- Lai ADN
- Nhân gene và kỹ thuật giải trình tự ADN
- Phiếu thông tin về chủng vi sinh vật bảo quản
- Chức năng của bộ sưu tập vi sinh vật
- Một số điểm lưu ý đối với một Bộ sưu tập vi sinh vật
- Giới thiệu chung về một số phương pháp bảo quản vi sinh vật
- Một số phương pháp phổ biến sử dụng trong bảo quản các nhóm vi sinh vật cụ thể
- Yêu cầu dinh dưỡng của vi sinh vật
- Các loại hình dinh dưỡng của vi sinh vật
- Môi trường nuôi cấy
- Sự hấp thu các chất dinh dưỡng ở vi sinh vật
- Đường cong sinh trưởng
- Xác định sự sinh trưởng của vi sinh vật
- Nuôi cấy liên tục vi sinh vật
- Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến sự sinh trưởng của vi sinh vật
- Sự sinh trưởng của vi sinh vật trong môi trường tự nhiên
- Định nghĩa thuật ngữ
- Các phương pháp tiêu diệt vi sinh vật
- Các điều kiện ảnh hưởng đến hiệu quả của các nhân tố kháng vi sinh vật
- Sử dụng các phương pháp vật lý để khống chế vi sinh vật
- Sử dụng các phương pháp hóa học để khống chế vi sinh vật
- Đánh giá hiệu lực của các tác nhân kháng vi sinh vật
- Năng lượng
- Enzyme
- Tính chất và ý nghĩa của việc điều chỉnh trao đổi chất
- Khu trú trao đổi chất
- Điều hòa hoạt tính enzyme
- Đại cương về trao đổi chất
- Sự phân giải glucose thành pyruvate
- Lên men
- Chu trình acid tricarboxylic
- Sự vận chuyển electron và phosphoryl hóa oxy hóa
- Hô hấp kị khí
- Sự phân giải các hidrat carbon và các polime dự trữ nội bào
- Phân giải lipid
- Phân giải protein và acid amine
- Oxi hóa các phân tử hữu cơ
- Quang hợp
- Sử dụng năng lượng trong sinh tổng hợp ở vi sinh vật
- Các nguyên tắc điều chỉnh sinh tổng hợp
- Cố định quang hợp co2
- Tổng hợp các đường và polisaccharide
- Sự đồng hóa phosphorus
- Tổng hợp các amino acid
- Các phản ứng bổ sung
- Tổng hợp các purine
- Tổng hợp lipid
- Tổng hợp peptidoglycan
- Các kiểu tổng hợp thành tế bào