Tập mờ( Fuzzy set)
Trở lại với các kiểu định nghĩa về tập hợp (set) . Chúng ta đã biết là có hai kiểu định nghĩa tập hợp:
Phương pháp lệt kê tất cả các phần tử thuộc tập hợp đó. Ví dụ tập số nguyên nhỏ hơn 10 là tập: N=1,2,3,4,5,6,7,8,9
Phương pháp mô tả thông qua vị từ đặc trưng( characteurstic predicate)

PA: U {0,1}
X ∈ U PA(x)
Trực quan | Trừu tượng |
A ∩ B | PA ⋀ PA |
A ∪ B | PA ⋁ PA |
A \B | PA⋀ PB |
A =B | PA ⇔ PB |
Mở rộng:
:x
Vậy khi có tập mờ : thì gọi là độ thuộc của x vào
Mờ hoá:
Với mọi mọi giá trị ngôn ngữ ta gán một tập mờ
Các phép toán trên tập mờ
Cho tập nền ( tập vũ trụ ) U ( Universer Set)
Một tập mờ trên U được một mô tả bởi hàm thuộc ( mebership function)
S= {x/ } Tập giá đỡ
K={x/ } Tập core
Aα = {x | μA ≥ α}
Một số dạng thường gặp:
- Dạng 1:
- Dạng 2

= (a, b, c, d)
Tập mờ không phải là tập theo nghĩa thông thường nên quan niệm phải định nghĩa theo hàm thuộc. Do đó không biểu diễn bằng biểu đồ Ven mà biểu biểu diễn bằng đồ thị
Hợp của các tập mờ
Cho hai tập mờ A, B với và là hai hàm thuộc tương ứng
Từ đó ta xây dựng
Khi đó hợp của hai tập mờ là một tập rõ
Các tính chất:

MỞ RỘNG PHÉP TOÁN TẬP MỜ
- Hàm s là t – conorm :
- Hàm t là t – norm :
- Hàm t – conorm thỏa mãn các tính chất :
s : [0, 1] x [0, 1] → [0, 1]
- Hàm t – norm thỏa mãn các tính chất :

→ Kiểm tra :
1. Giao hoán : hiển nhiên
2. Kết hợp :
Hàm s :

Hàm t :
→ hiển nhiên
3. Tính chất cuối :
Hàm negation :
Hàm 1 – x
- Bộ ba : (s, t, n) → thích hợp khi :
- s (x, t (y, z)) = t (s (x, y), s (x, z))
- t (x, s (y, z)) = s (t (x, y), t (x, z))
- n ( s (x, y)) = t (n (x), n (y))
- n ( t (x, y)) = s (n (x), n (y))
Biểu diễn tri thức mờ
- Dạng luật
If X1 = v1 và X2 = v2 và ... và Xn = vn then Y = v
vi , v : là giá trị ngôn ngữ.
- Mờ hóa
*) xét X = A → Y = B
- Logic kinh điển :
A → B ≡ B
U = {x1, ... xn} = tập vũ trụ/nền của A
V = {y1, ... yn} = tập vũ trụ/nền của B
- Luật mờ ≡ quan hệ mờ ≡ tập mờ trên U x V
+ Luật mờ → vectơ : A ~ μA
+ Tập mờ → ma trận
If X = x1 then Y = y1 μ11 ...... If X = x2 then Y = ym μ1m ...... If X = xn then Y = y1 μn1 ...... If X = xn then Y = ym μnm
→ ma trận n x m.
→ từ một luật X = A → Y = B, ta có n x m luật, mỗi luật có độ chắc chắn nào đó ( có khoảng 37 cách khác nhau)
- Nguyên tắc tính : μij = s (n (μiA, μjB))
- Nếu có 1 luật :
If x = V then Y = U
→ Ma trận :
- Ngyên tắc tính khác :
- Nếu có nhiều luật :
μijR = min (μiR , μjR)
Xét X = A → Y = B
A = (0.1, 0.3, 0.6)
B = (0.1, 0.3, 0.2)
Min 0.1 0.1 0.1 0.3 0.2 0.2 0.6 0.3 0.2 Product 0.07 0.03 0.02 0.21 0.03 0.06 0.42 0.18 0.12 (...) 0.9 0.9 0.9 0.7 0.7 0.7 0.7 0.4 0.4 - Tri thức mờ ≡ Luật mờ
Quan hệ mờ giữa U1 ... Un và V :
Tập mờ trên U1 x U2 x ... x Un x V
If X = A then Y = B
RB/A tập mờ trên U x V
⋁ max s(x,y)
⋀ min t(x,y)
– 1 – x n (x)
(kéo theo)
Suy diễn mờ (Fuzzy Inference)
Biết :
GT (giả thiết) =
Cần xác định :
KL (kết luận) =
Suy diễn : làm thế nào xác định được ?
-
Bài toán : Cho một số luật → có thể tạo ra hình thức để duyệt luật không vét cạn hay không ?
+ Heuristic (TTNT)
+ GT di truyền.
- Suy diễn mờ = áp dụng liên tiếp nhiều lần Modus Ponen (Fred Forward)
- If X = A1 then Y = B1
- If X = A2 then Y = B2
- If X = B3 then Z = C3
- If X = B4 then Z = C4
- If X = A5 then Z = C5
- If X = A6 then Y = B1
- If X = A1 Y = B6 then Z = C7 (bỏ qua luật này chưa xét)
Tập nền X : U = {1, 2, 3}
Tập nền Y : V = {A, b}
Tập nền Z : W = {+, –}
x = A0 = (0.6, 0.2, 0.1)
- Áp dụng nguyên tắc min :
Chứng minh :
...
Tổng kết :
- Biểu diễn tập mờ → chỉ số mờ & thao tác
- Nghiên cứu về : t – norm :
t – conorm :
n(.) : not
₣ (x, y) :
- Mâu thuẫn :
+ Tường minh
+ Không tường minh
( chưa có trong TLTK tự tìm hiểu )
- Dư thừa (trong tập luật)
- Duyệt / Áp dụng không vét cạn.
- Lựa chọn thể hiện phép toán phù hợp.
- Suy diễn thao tác trực tiếp (Linguistic Reasoning)